top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 1] Bài 16: Thì Hiện tại Đơn / -아요, -어요, -여요

Đã cập nhật: 11 thg 10, 2020

Lesson 16. Basic Present Tense / -아요, -어요, -여요

Bài 16: Thì Hiện tại Đơn / -아요, -어요, -여요


In this lesson, you will learn how to conjugate Korean verbs into present tense form. When you look up Korean verbs in a dictionary, they are in the infinitive form:

Ở bài học này, bạn sẽ được học cách chia động từ tiếng Hàn ở dạng thì hiện tại đơn. Khi bạn tìm kiếm các động từ tiếng Hàn trong từ điển, chúng ở dạng nguyên mẫu như sau:


가다 [ga-da] = to go = đi

먹다 [meok-tta] = to eat = ăn

자다 [ja-da] = to sleep = ngủ

때리다 [ttae-ri-da] = to hit = đánh

웃다 [ut-tta] = to laugh = cười

* Note that all verbs end with -다 [-da] at the end.

* Lưu ý rằng tất cả các động từ đều kết thúc với đuôi -다 [-da].


You need to change these verbs into more realistic, more natural and more flexible forms.

Bạn cần phải thay đổi các động từ này ở các dạng thực tế, tự nhiên và phù hợp hơn.


When you are conjugating verbs into any tense (past, present, future, etc.), the first thing you need to do is drop the -다 since you almost never need it. With the -다 dropped, you are left with the “verb stem”.

Khi bạn đang chia động từ ở bất cứ thì nào (quá khứ, hiện tại, tương lai, v.v.), điều đầu tiên bạn cần làm đó là bỏ đuôi -다 vì bạn gần như không bao giờ cần đến nó. Khi bỏ -다 đi, bạn sẽ còn lại "động từ không chia".



So, the verb stems of the previous verbs introduced are as follows:

Vì vậy, các động từ không chia được giới thiệu ở trên bao gồm:

가 [ga]

먹 [meok]

자 [ja]

때리 [ttae-ri]

웃 [ut]


To these, you add the appropriate verb endings to make them complete. In this lesson we are going to learn how to change these dictionary forms of the verbs into the present tense.

Bạn cần phải thêm đuôi kết thúc phù hợp với các động từ này để hoàn thiện chúng. Trong bài học này bạn sẽ học cách đổi các dạng của động từ trong từ điển thành dạng thì hiện tại.


In order to conjugate a verb into the present tense, you take the verb stem, and add one of these endings:

Để chia một động từ thành dạng hiện tại, bạn lấy động từ không chia, và thêm vào một trong những đuôi kết thúc sau:


-아요

-어요

-여요


* Note that we are introducing the endings in the polite language. Do not worry about learning to use different politeness levels yet. Once you have learned how to say everything in polite language, changing it to other politeness levels is very easy to do.

* Lưu ý rằng chúng tôi đang giới thiệu đuôi kết thúc trong văn cảnh lịch sự. Đừng lo lắng về việc học các hình thức nói thông thường vội. Một khi bạn đã học được cách nói tất cả trong văn cảnh lịch sự, thì việc đổi chúng thành hình thức nói không lịch sự rất dễ dàng.


Conjugation:

(1) If the verb stem’s last vowel is ㅏ[a] or ㅗ [o], it is followed by 아요 [a-yo].

(2) If the last vowel is NOT ㅏ[a] or ㅗ [o], it is followed by 어요 [eo-yo].

(3) Only one verb stem, which is 하 [ha], is followed by 여요 [yeo-yo].

Chia động từ:

(1) Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ[a] hoặc ㅗ [o], nó được theo sau bởi 아요 [a-yo].

(2) Nếu nguyên âm cuối KHÔNG PHẢI là ㅏ[a] hoặc ㅗ [o], nó được theo sau bởi 어요 [eo-yo].

(3) Chỉ là một động từ không chia có 하 [ha], nó được theo sau bởi 여요 [yeo-yo].


Sample Sentences/Câu mẫu

1. 가다 [ga-da] = to go = đi

The verb stem is 가 [ga], and the last vowel is ㅏ [a], so you add 아요 [a-yo]. It first becomes 가 + 아요, and then more naturally, it becomes 가요 [ga-yo] for ease of pronunciation.

Động từ không chia là 가 [ga], và nguyên âm cuối là ㅏ [a], thì bạn thêm 아요 [a-yo]. Trước tiên nó thành 가 + 아요, và sau đó trở nên tự nhiên hơn, nó sẽ thành 가요 [ga-yo] cho dễ phát âm.

가다 [ga-da] = to go (dictionary form) = đi (nguyên mẫu từ điển)

→ 가요 [ga-yo] = I go. / You go. / He goes. / She goes. / They go. = Tôi đi./ Bạn đi. / Anh ấy đi. / Cô ấy đi. / Họ đi.


2. 먹다 [meok-tta] = to eat = ăn

The verb stem is 먹 [meok] and the last vowel is ㅓ [eo], NOT ㅏ or ㅗ, so you add 어요 [eo-yo]. This becomes 먹 + 어요.

Động từ không chia là 먹 [meok] và nguyên âm cuối làㅓ [eo], KHÔNG PHẢI ㅏ or ㅗ, thì bạn thêm 어요 [eo-yo]. Nó trở thành 먹 + 어요.

먹다 [meok-tta] = to eat (dictionary form) = ăn (nguyên mẫu từ điển)

→ 먹어요 [meo-geo-yo] = I eat. / You eat. / He eats. / etc. = Tôi ăn. / Bạn ăn. / Anh ấy ăn. / v.v.

* Note that there is consonant assimilation here: 먹 + 어 [meok + eo] sounds like 머거 [meo-geo].

* Lưu ý rằng có nối phụ âm ở đây: 먹 + 어 [meok + eo] phát âm như 머거 [meo-geo].


3. 보다 [bo-da] = to see, to watch, to look = nhìn, ngắm, xem

Verb stem? Động từ không chia? 보 [bo]

What is it followed by? Nó được theo sau bởi? 아요 [a-yo]

보 + 아요 Over time, it started being pronounced and written as 봐요 [bwa-yo]. (Say 보 + 아 + 요 three times as fast.)

보 + 아요 Qua thời gian, nó đã bắt đầu được phát âm và viết thành 봐요 [bwa-yo]. (Hãy nói 보 + 아 + 요 ba lần thật nhanh.)

보다 [bo-da] = to see, to watch, to look = nhìn, ngắm, xem

→ 봐요 [bwa-yo] = I see. / I look. / I watch. / You look. / etc. = Tôi nhìn. / Bạn nhìn. / v.v.


4. 보이다 [bo-i-da] = to be seen, to be visible = được thấy, được nhìn

Verb stem? Động từ không chia? 보이 [bo-i]

What is it followed by? Nó được theo sau bởi? 어요 [eo-yo]

보이 + 어요 → 보여요 [bo-yeo-yo]

보이다 [bo-i-da] = to be seen, to be visible = được thấy, được nhìn

→ 보여요 [bo-yeo-yo] = I see it. / It is visible. = Tôi thấy nó. / Nó nhìn thấy được.


5. 하다 [ha-da] = to do = làm

Verb stem? Động từ không chia? 하 [ha]

What is it followed by? Nó được theo sau bởi? 여요 [yeo-yo]

하 + 여요 → 하여요 [ha-yeo-yo]

Over time, 하여요 became → 해요 [hae-yo].

Qua thời gian, 하여요 trở thành → 해요 [hae-yo].


* Here, please just remember that this verb 하다 is very versatile. You can add a noun in front of it and you can form new verbs with it.

* Ở đây, làm ơn chỉ cần ghi nhớ rằng động từ 하다 rất đa năng. Bạn có thể thêm một danh từ trước nó và bạn có thể tạo một động từ mới với nó.


học = studying = 공부 [gong-bu] to study = 공부하다 [gong-bu-ha-da]

dọn dẹp (phòng) = cleaning (the room) = 청소 [cheong-so] to clean = 청소하다 [cheong-so-ha-da]

nấu ăn = cooking = 요리 [yo-ri] to cook = 요리하다 [yo-ri-ha-da]


We will introduce how to do this in lesson number 22. For now, just remember that 하다 becomes 해요 in the present tense, and it means “I do”, “You do”, “He does”, or “They do”.

Chúng tôi sẽ giới thiệu cách làm thế trong bài học số 22. Còn bây giờ, chỉ cần nhớ rằng 하다 trở thành 해요 trong thì hiện tại, và nó có nghĩa là "Tôi làm", "Bạn làm", "Anh ấy làm", hoặc "Họ làm".


Q: Are there any irregularities or exceptions? = Có trường hợp bất quy tắc hay ngoại lệ nào không?

A: Sadly, yes, there are, but do not worry. Even those exceptions are NOT too far away from the regular rules!! Of course, we will introduce them in the nicest and easiest way possible through our future lessons. Thank you once again for studying with us through this lesson!

= Thật buồn là có, nhưng đừng lo lắng. Ngay cả các trường hợp ngoại lệ này cũng KHÔNG quá xa với so với luật thông thường!! Dĩ nhiên, chúng tôi sẽ giới thiệu chúng với một cách dễ hiểu nhất có thể thông qua các bài học của chúng tôi trong tương lai. Cảm ơn bạn một lần nữa vì học tâp với chúng tôi trong bài học này!


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/ttmik-level-1-lesson-16

Người dịch: Surry Tâm

2 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comentários


bottom of page