top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 7] Bài 29: Để mà..., đến mức... / -도록

Lesson 29. So that …, to the point where … / -도록

Bài 29: Để mà..., đến mức... / -도록


In this lesson, let us take a look at the verb ending -도록, which means “so that”, “in a way that” or sometimes “to the point where” in Korean.

Trong bài học này, hãy cùng tìm hiểu đuôi động từ -도록, nghĩa là "để mà", “sao cho” hoặc đôi khi là “đến mức” trong tiếng Hàn.


-도록 has three main usages:

1. The verb before -도록 can express the objective of the following verb.

2. The verb before -도록 can express the effect or the method leading to the following verb.

3. The verb before -도록 can express the extent or degree of the following state or action.

-도록 có ba cách dùng chính:

1. Động từ đứng trước -도록 có thể diễn đạt mục tiêu của động từ theo sau.

2. Động từ đứng trước -도록 có thể diễn đạt ảnh hưởng hoặc phương thức dẫn đến động từ sau.

3. Động từ đứng trước -도록 có thể diễn đạt mức độ của trạng thái hoặc hành động theo sau.


Usages

Cách dùng


1. Expressing the objective of the following verb

1. Diễn đạt mục tiêu của động từ theo sau


Ex) Vd)

지나가다 = to pass through = đi qua

→ 지나가도록


사람들이 지나가도록 비켜 주세요.

= Please step aside so that people can pass through.

= Hãy tránh ra một bên để người ta có thể đi qua.


이해하다 = to understand = hiểu

→ 이해할 수 있도록


제가 이해할 수 있도록 설명해 주세요.

= Please explain so that I can understand.

= Làm ơn giải thích để tôi có thể hiểu được.


2. Expressing the effect or the method leading to the following verb

2. Diễn đạt ảnh hưởng hoặc phương thức dẫn đến động từ sau.


Ex) Vd)

들리다 = to be heard = nghe được

→ 들리도록.


다 들리도록 이야기해 주세요.

= Please talk in a way so that everyone can hear you.

= Hãy nói theo cách mà ai cũng có thể nghe được bạn.

= Please talk so that everyone can hear you.

= Hãy nói để mọi người có thể nghe thấy bạn.


볼 수 있다 = to be able to see = có thể thấy

→ 볼 수 있도록


제가 볼 수 있도록 놓아 주세요.

= Please put it in a way that I can see it.

= Hãy bỏ nó sao cho tôi có thể thấy được.


3. Expressing the extent or degree of the following state or action

3. Diễn đạt mức độ của trạng thái hoặc hành động theo sau.


Ex) Vd)

아프다 = to be painful = đau

→ 아프도록


목이 아프도록 노래를 불렀어요.

= I sang a lot, to the point where my throat hurt.

= Tôi đã hát nhiều quá đến nỗi cổ họng tôi đau nhói.


질리다 = to get sick of, to get tired of = ớn, mệt mỏi

→ 질리도록


바나나를 질리도록 먹었어요.

= I ate so many bananas that I got sick of them.

= Tôi ăn nhiều chuối đến nỗi tôi thấy ớn rồi.


* Usages 1 and 2 overlap in some contexts and Usages 2 and 3 also overlap in some contexts.

* Cách dùng 1 và 2 trùng lặp trong một số ngữ cảnh và cách dùng 2 và 3 cũng vậy.


Sample Sentences

Câu mẫu


그 얘기는 귀가 아프도록 많이 들었어요.

= I heard that story so often, almost to the point of my ears hurting.

= Tôi đã nghe câu chuyện đó nhiều đến nỗi muỗn đau tai luôn rồi.


늦지 않도록* 빨리 서두르세요.

= Hurry up so that you will not be late.

= Nhanh lên không là muộn bây giờ.

* Here you have a negative form with -도록. You can use -도록 with negative forms. Also, when you use -도록 after 않, it sounds like [안토록].

* Ở đây bạn sử dụng cấu trúc phủ định với -도록. Bạn có thể sử dụng -도록 với câu trúc phủ định. Khi bạn dụng -도록 sau 않, nó cũng có nghĩa là [안토록].


넘어지지 않도록 주의해 주세요.

= Please be careful so that you do not fall over.

= Hãy cẩn thận, không là bạn ngã đấy.


제가 이해하기 쉽도록 설명했어요.

= I explained it in a way that would be easy to understand.

= Tôi đã giải thích nó theo cách dễ hiểu nhất có thể rồi.


이 신발은 다 떨어지도록 자주 신었어요.

= I have worn these shoes so often, almost to the point where they are worn out.

= Tôi đã đi đôi giày này rất thường xuyên đến mức nó sắp mòn luôn rồi.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson29

Người dịch: Surry Tâm




7 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page