top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 7] Bài 28: Thứ được gọi là + Động từ / -(ㄴ/는)다는 것

Lesson 28. The thing that is called + Verb / -(ㄴ/는)다는 것

Bài 28: Thứ được gọi là + Động từ / -(ㄴ/는)다는 것


In Level 6 Lesson 15, we looked at the structure -(이)라는 것, which is used to express what you think is the definition or the nature of something. You can do the same with verbs, except with a slightly different structure.

Ở Cấp độ 6 Bài 15, chúng ta đã tìm hiểu cấu trúc -(이)라는 것 dùng để diễn đạt những gì bạn nghĩ là một định nghĩa hoặc bản chất của một thứ gì đó. Bạn có thể làm tương tự với động từ, chỉ là mới một cấu trúc hơi khác một chút.


Let us review a little bit first.

Đầu tiên hãy cùng ôn tập lại một chút nhé.


Noun + -(이)라는 것

= What I call “Noun” is...

= Thứ mà tôi gọi "Danh từ" là...

= (I think that) “Noun” is...

= (Tôi nghĩ rằng) "Danh từ" là...


Ex) Vd)

평화라는 것은...

= (I think that) Peace is...

= (Tôi nghĩ rằng) Hòa bình là...


우정이라는 것은...

= (In my opinion, the nature of) Friendship is...

= (Theo tôi nghĩ, bản chất của) Tình bạn là...


In order to express the same thing with verbs, you need to use the structure, -(ㄴ/는)다는 것.

Để diễn đạt điều tương tự bằng động từ, bạn cần sử dụng cấu trúc -(ㄴ/는)다는 것.


Verb stem + -(ㄴ/는)다는 것

Động từ không chia + -(ㄴ/는)다는 것


-(ㄴ/는)다는 것 originally comes from -(ㄴ/는)다고 하는 것, which means “the thing that is called + Verb” and it is used to express what you think is the definition or the nature of a certain action/state/verb.

-(ㄴ/는)다는 것 vỗn dĩ xuất phát từ -(ㄴ/는)다고 하는 것, nghĩa là "thứ mà được gọi là + Động từ" và được sử dụng để thể hiện những gì bạn nghĩ là định nghĩa và bản chất của một hành động/trạng thái/động từ nhất định.


Ex) Vd)

배우다 = to learn = học

배우 + -ㄴ다는 것 → 배운다는 것 = the act of learning = việc học

배운다는 것은 언제나 즐거운 일이에요. = Learning is always a pleasant thing to do. = Học tập luôn luôn là một việc thú vị.

* By using this form, it implies that you are talking about the nature/characteristics of the action.

* Bằng cách sử dụng cấu trúc này, nó nhấn mạnh bạn đang nói về bản chất/đặc điểm của hành động.


살다 = to live = sống

사 + -ㄴ다는 것 → 산다는 것 = the act of living, life = việc sống, cuộc sống

외국에 산다는 것은 가끔 힘들 때도 있어요.

= The nature of living overseas is that there are sometimes hard times.

= Bản chất của việc sống ở nước ngoài là thỉnh thoảng có những lúc rất khó khăn.


Sometimes, -(ㄴ/는)다는 것 can be combined with a particle and shortened to -(느/는)다는 건 (combined with -은) or -(느/는)다는 게 (-이), which often happens in spoken language for easier pronunciation.

Thỉnh thoảng, -(ㄴ/는)다는 것 có thể được kết hợp cùng với một mạo từ và được rút gọn thành -(느/는)다는 건 (kết hợp cùng -은) hoặc -(느/는)다는 게 (-이), điều này thường xảy ra trong văn nói để dễ phát âm hơn.


Ex) Vd)

하다 → 한다는 것이 = 한다는 게

하다 → 한다는 것은 = 한다는 건


Sample Sentences

Câu mẫu


혼자 공부한다는 것은 생각만큼 쉽지 않아요.

= Studying alone is not as easy as you think.

= Học một mình không dễ như bạn nghĩ.


* You could say, “혼자 공부하는 것은 생각만큼 쉽지 않아요” but by saying “혼자 공부한다는 것은...”, you are talking about the general nature of studying alone rather than just talking about yourself when you study alone.

* Bạn có thể nói “혼자 공부 하는 것은 생각 만큼 쉽지 않아요” nhưng bằng cách nói “혼자 공부 한다는 것은…”, bạn đang nói về bản chất chung của việc học một mình thay vì chỉ nói về bản thân khi bạn học một mình.


주말에도 회사에 가야 한다는 건 정말 슬픈 일이에요.

= Having to go to work on the weekend is so sad.

= Thật buồn khi phải đi làm vào cuối tuần.


아이를 키운다는 건 참 힘든 일이에요.

= Raising a child is very tough.

= Nuôi dạy một đứa trẻ là chuyện rất khó khăn.


한국에서 유명한 가수가 된다는 건 정말 어려운 일이에요.

= Becoming a famous singer in Korea is a very difficult thing.

= Trở thành một ca sĩ nổi tiếng ở Hàn Quốc là một điều rất khó khăn.


장학금을 받는다는 것은 정말 대단한 일이에요.

= Receiving a scholarship is (an) amazing (achievement).

= Nhận được học bổng là (một) (thành tích) tuyệt vời.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson28

Người dịch: Surry Tâm

6 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page