Lesson 20. Native Korean numbers / 하나, 둘, 셋, 넷
Bài 20: Số đếm Thuần Hàn / 하나, 둘, 셋, 넷
In Lesson 15, we introduced some sino-Korean numbers:
Ở Bài 15, chúng tôi đã giới thiệu một vài số đếm Hán-Hàn:
일 [il] = one = 1
이 [i] = two = 2
삼 [sam] = three = 3
사 [sa] = four = 4
오 [o] = five = 5
육 [yuk] = six = 6
칠 [chil] = seven = 7
팔 [pal] = eight = 8
구 [gu] = nine = 9
십 [sip] = ten = 10
백 [baek] = hundred = 100
천 [cheon] = thousand = 1000
만 [man] = ten thousand, and so on. = 10 000, và vân vân.
Now let us have a look at some native Korean numbers. There are cases where sino-Korean numbers are used, cases where native Korean numbers are used, and there are also some cases where both sino-Korean numbers and native Korean numbers are used together.
Bây giờ hãy cùng học qua số đến thuần Hàn. Có các trường hợp mà ở đó số Hán-Hàn được sử dụng, số khác là số thuần Hàn được sử dụng, và cũng có một vài trường hợp mà cả hai số Hán-Hàn và thuần Hàn được sử dụng cùng nhau.
1. When you tell the time, you have to use native Korean numbers to say the hours and sino-Korean numbers to say the minutes.
1. Khi bạn nó về thời gian, bạn phải dùng số đếm thuần Hàn để nói giờ và số Hán-Hàn để nói phút.
2. When you say your age in everyday conversations, you use native Korean numbers. However in some very formal settings like in the court of law or in a formal report, sino-Korean numbers are used to express your age.
2. Khi bạn nói tuổi của mình trong hội thoại hằng ngày, bạn dùng số đếm thuần Hàn. Tuy nhiên trong rất nhiều văn cảnh lịch sự như ở trong tòa án hoặc trong một báo cáo lịch sự, số Hán-Hàn được sử dụng để thể hiện tuổi của bạn.
3. When you are counting years, you can use either sino-Korean numbers or native Korean numbers. However the words that you use for counting the years change depending on whether you use sino-Korean numbers or native Korean numbers.
3. Khi bạn đang đếm năm, bạn có thể dùng số Hán-Hàn hoặc số thuần Hàn. Tuy nhiên những từ bạn sử dụng để đếm năm thay đổi dựa trên việc bạn sử dụng số Hán-Hàn hay số thuần Hàn.
Q: So how do you determine which number system to use in which situation?
= Vậy thì làm sao để quyết định được hệ thống nào được sử dụng trong trường hợp nào?
A: You do not have to try to, and you cannot really generalize the usages of the two different number systems. It is best to just learn to use the different number systems along with the fitting context. = Bạn không phải cố gắng làm thế, cũng không thể thực sự phân biệt được các dùng của cả hai hệ thống số đếm. Tốt nhất là chỉ cần học sử dụng các hệ thống số đếm khác nhau trong văn cảnh phù hợp.
Now, let us go over the native Korean numbers and practice saying how old we are.
Bây giờ hãy cùng điểm qua số thuần Hàn và luyện tập cách nói tuổi của chúng ta.
Native Korean numbers
Số thuần Hàn
1 하나 [ha-na]
2 둘 [dul]
(You need to pronounce this word 둘 by placing your tongue between your upper and lower teeth, not behind your upper teeth.) (Bạn cần phát âm từ 둘 bằng cách đặt lưỡi của bạn ở giữa răng trên và răng dưới, không phải ở đằng sau răng trên.)
3 셋 [set] (It is not as strong as the English word “set”.) (Nó không mạnh như từ “set” trong tiếng Anh đâu nhé.)
4 넷 [net]
5 다섯 [da-seot]
6 여섯 [yeo-seot]
7 일곱 [il-gop]
8 여덟 [yeo-deol]
9 아홉 [a-hop]
10 열 [yeol]
From 11 to 19 is simple. You just put the number 10 and add another number after it.
Từ số 11 đến 19 thì đơn giản. Bạn chỉ cần để số 10 và thêm vào một số khác đằng sau nó.
Ex) Vd)
열 (10) + 하나 (1) = 열하나 [yeol-ha-na] (11)
열 (10) + 다섯 (5) = 열다섯 [yeol-da-seot] (15)
열 (10) + 아홉 (9) = 열아홉 [yeol-a-hop] (19)
The same rule as previously mentioned for 11 through 19 applies to 21-29, 31-39, 41-49, and so on.
Quy tắc tương tự như đã đề cập ở trên từ 11 đến 19 giống với 21--29, 31-39, 41-49, và vân vân.
20 스물 [seu-mul]
30 서른 [seo-reun]
40 마흔 [ma-heun]
50 쉰 [swin]
60 예순 [ye-sun]
70 일흔 [il-heun]
80 여든 [yeo-deun]
90 아흔 [a-heun]
Now, here is an interesting piece of information.
Bây giờ, dưới đây là một chút thông tin thú vị.
From numbers 1 through 99, the usage of native Korean numbers is generally very distinctively different from the usage of sino-Korean numbers. However for bigger units like 100, 1,000, 10,000 and so on, the words for these bigger units in the native Korean numbers are no longer used, and only sino-Korean numbers are now used.
Từ số 1 đến số 99, cách sử dụng số thuần Hàn nhìn chung là hoàn toàn khác so với cách sử dụng số Hán-Hàn. Tuy nhiên với các đơn vị lớn hơn như 100, 1000, 10 000 và hơn nữa, các từ ngữ dành cho các đơn vị lớn hơn này trong số thuần Hàn không còn được sử dụng nữa, chỉ có trong số Hán-Hàn là còn được sử dụng.
So, 100 as the sino-Korean number is 백 [baek], and even when you need to use the native Korean number, you use the same word.
Vì vậy, 100 trong số Hán-Hàn là 백 [baek], và ngay cả khi bạn cần dùng số thuần Hàn, bạn cũng dùng từ giống vậy.
When you want to say 101, 102, and so on, you need to combine the systems together.
Khi bạn muốn nói 101, 102, và hơn thế, bạn cần kết nối các hệ thống lại với nhau.
101 = 백 [baek / 100] (sino-Korean) (số Hán-Hàn) + 하나 [ha-na / 1] (native Korean)(số thuần Hàn)
205 = 이 [i / 2] (sino-Korean)(số Hán-Hàn) + 백 [baek / 100] (sino-Korean)(số Hán-Hàn) + 다섯 [da-seot / 5] (native Korean)(số thuần Hàn)
Let us have a look at how to talk about the age.
Hãy cùng lướt qua cách nói về tuổi tác nhé.
There are two ways of saying your age, but here, let us look at the more ordinary and everyday usage.
Có hai cách để nói tuổi của bạn, nhưng ở đây, chúng ta sẽ cùng lướt qua cách nói đơn giản hằng ngày.
You say a native Korean number and add 살 [sal] after it.
However the numbers 1, 2, 3, 4, and 20 change forms before a noun:
Bạn nói một số thuần Hàn và thêm 살 [sal] sau nó.
Tuy nhiên các số 1, 2, 3, 4, và 20 thay đổi cấu trúc trước một danh từ:
1 하나 [ha-na] → 한 살 [han sal]
2 둘 [dul] → 두 살 [du sal]
3 셋 [set] → 세 살 [se sal]
4 넷 [net] → 네 살 [ne sal]
...
20 스물 [seu-mul] → 스무 살 [seu-mu sal]
21 스물하나 [seu-mul-ha-na] → 스물한 살 [seu-mul-han sal]
…
The following are examples from age 1 through 100 in native Korean numbers, followed by the age counter 살 [sal]:
Dưới đây là các ví dụ từ tuổi từ 1 đến 100 trong số đếm thuần Hàn, theo sau bởi danh từ đếm tuổi 살 [sal]:
한 살 (1), 두 살, 세 살, 네 살, 다섯 살, 여섯 살, 일곱 살, 여덟 살, 아홉 살, 열 살 (10), 열한 살 (11), 열두 살, 열세 살, 열네 살, 열다섯 살, 열여섯 살, 열일곱 살, 열여덟 살, 열아홉 살, 스무 살 (20), 스물한 살 (21), 스물두 살, 스물세 살, 스물네 살, 스물다섯 살, 스물여섯 살, 스물일곱 살, 스물여덟 살, 스물아홉 살, 서른 살 (30), 서른한 살 (31), 서른두 살, 서른세 살, 서른네 살, 서른다섯 살, 서른여섯 살, 서른일곱 살, 서른여덟 살, 서른아홉 살, 마흔 살 (40), 마흔한 살 (41), 마흔두 살, 마흔세 살, 마흔네 살, 마흔다섯 살, 마흔여섯 살, 마흔일곱 살, 마흔여덟 살, 마흔아홉 살, 쉰 살 (50), 쉰한 살(51), 쉰두 살, 쉰세 살, 쉰네 살, 쉰다섯 살, 쉰여섯 살, 쉰일곱 살, 쉽여덟 살, 쉰아홉 살, 예순 살 (60), 예순한 살 (61), 예순두 살, 예순세 살, 예순네 살, 예순다섯 살, 예순여섯 살, 예순일곱 살, 예순여덟 살, 예순아홉 살, 일흔 살 (70), 일흔한 살 (71), 일흔두 살, 일흔세 살, 일흔네 살, 일흔다섯 살, 일흔여섯 살, 일흔일곱 살, 일흔여덟 살, 일흔아홉 살, 여든 살 (80), 여든한 살 (81), 여든두 살, 여든세 살, 여든네 살, 여든다섯 살, 여든여섯 살, 여든일곱 살, 여든여덟 살, 여든아홉 살, 아흔 살 (90), 아흔한 살 (91), 아흔두 살, 아흔세 살, 아흔네 살, 아흔다섯 살, 아흔여섯 살, 아흔일곱 살, 아흔여덟 살, 아흔아홉 살, 백 살 (100)
Did you find your age?
To say “I am ## years old”, say the age + 이에요 [i-e-yo].
Bạn có tìm thấy tuổi của mình không?
Để nói "Tôi ## tuổi", hãy lấy tuổi + 이에요 [i-e-yo].
Sample Sentences
Câu mẫu
한 살이에요. [han sa-ri-e-yo.] = I am one year old. = Tôi một tuổi.
열 살이에요. [yeol sa-ri-e-yo.] = I am ten years old. = Tôi mười tuổi.
스무 살이에요. [seu-mu sa-ri-e-yo.] = I am twenty years old. = Tôi hai mươi tuổi.
서른 살이에요. [seo-reun sa-ri-e-yo.] = I am thirty years old. = Tôi ba mươi tuổi.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/20-ttmik-level-1-lesson-20
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments