top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp 1] Bài 7: Này, Đó, Đằng kia / 이, 그, 저

Đã cập nhật: 11 thg 10, 2020

Lesson 7. This, That, It / 이, 그, 저

Bài 7: Này, Đó, Đằng kia / 이, 그, 저


In this lesson, you will learn how to say “this”, “that”, and “it” in Korean. In English, the words “this” and “that” can be used on their own (as pronouns) and to modify other words (as adjectives), but in Korean, the words for “this”, “that”, and “it” change their forms depending on whether they are pronouns or adjectives.

Trong bài học này, bạn sẽ học cách để nói "này", "đó", và "đằng kia" bằng tiếng Hàn. Trong tiếng Anh, những từ "này" và "kia"/"đó" có thể được dùng một mình (như đại từ) và bổ nghĩa cho những từ khác (như tính từ), nhưng trong tiếng Hàn, những từ "này", "đó" và "đằng kia" thảy đổi hình thức của chúng dựa vào chúng là đại từ hay là tính từ.


For example, you can say “this is my car” and “this car is mine” in English. The word “this” plays two different roles here: as a pronoun and as a word which modifies “car”. In Korean, however, words for “this” as a modifier and “this” as “this item here” or “this thing here” are strictly distinguished, and the same is true for “that”.

Ví dụ, bạn có thể nói "đây là xe của tôi" và "chiếc xe này là của tôi" trong tiếng Anh. Từ "này" đóng hai vai trò ở đây: một là làm đại từ và một là bổ nghĩa cho "chiếc xe". Tuy nhiên trong tiếng Hàn, những từ như "này" là một bổ ngữ và "này" như là "vật này ở đây" hoặc "thứ này ở đây" được phân biệt khá nghiêm ngặt, và điều này cũng tương tự với từ "đó".


이 = this (near you) = này (gần bạn)


이 커피 [i keo-pi] = this coffee = cà phê này

이 컴퓨터 [i keom-pyu-teo] = this computer = máy tính này

이 아이스크림 [i a-i-seu-keu-rim] = this ice-cream = cây kem này

이 호텔 [i ho-tel] = this hotel = khách sạn này

이 택시 [i taek-si] = this taxi = taxi này

이 버스 [i beo-sseu] = this bus = xe buýt này

이 카메라 [i ka-me-ra] = this camera = máy quay này

이 피자 [i pi-ja] = this pizza = bánh pizza này



저 = that (over there) = đó (đằng kia)


* If you know how to say “I” in polite/formal Korean, it is the same thing. It sounds the same. However you do not have to worry about being confused, because “저” is a modifier which modifies a different word, so it is always followed by a noun. The word for “I”, “저”, is followed by particles, verbs, etc. They are used in completely different contexts.

* Nếu bạn biết cách nói "Tôi" trong kính ngữ tiếng Hàn, thì nó cũng giống như vậy. Nó phát âm giống nhau. Tuy nhiên bạn không phải lo lắng về việc sẽ bị nhầm lẫn, bởi vì “저” là một bổ ngữ bổ nghĩa cho một từ khác, vì vậy nó luôn luôn theo sau bởi một danh từ. Từ "tôi" “저”, được theo sau bởi các mạo từ, động từ, v.v. Chúng được sử dụng trong những bối cảnh hoàn toàn khác nhau.


저 마이크 [jeo ma-i-keu] = that microphone over there = chiếc mic ở đằng kia

저 테이블 [jeo te-i-beul] = that table over there = cái bàn ở đằng kia

저 레스토랑 [jeo re-seu-to-rang] = that restaurant over there = nhà hàng ở đằng kia



그 = the / that (near the other person) = đó (gần người khác)


* “그 [geu]” and “저 [jeo]” are both used for referring to something that is far away from the speaker. However “그” is used when you are talking to the other person and the object is near that other person and far away from you. “저” is used for referring to something that is far away from both you and the other person.

* “그 [geu]” và “저 [jeo]” đều được dùng để chỉ cái gì đó ở xa người nói. Tuy nhiên “그” được dùng khi bạn đang nói với người khác và vật ấy đang ở gần người đó và cách xa bạn. “저” được dùng để chỉ vật ở xa cả bạn và người đối diện.


Since 이, 그, and 저 can only work as modifiers in Korean, when you want to use “this”, “that”, or “it” as pronouns, either 거 [geo] or 것 [geot] need to follow 이, 그, or 저.

Vì 이, 그, và 저 chỉ có thể được dùng làm bổ ngữ trong tiếng Hàn, khi bạn muốn dùng "này", "đó", hay "đằng kia" làm đại từ, bạn cần thêm vào 거 [geo] hoặc 것 [geot] theo sau 이, 그, hoặc 저.


거 = 것 = thing, item, stuff, fact = vật, sự thật


Therefore:

Vì vậy:

이 [i] = this = này

이 + 것 = 이것 [i-geot] or 이거 [i-geo] = this thing, this item, this one = cái này, vật này


그 [geu] = the, that = cái, đó

그 + 것 = 그것 [geu-geot] or 그거 [geu-geo] = the thing, the item, that one, it = vật đó, cái đó


저 [jeo] = that (over there) = đó (đằng kia)

저 + 것 = 저것 [jeo-geot] or 저거 [jeo-geo] = that thing over there = vật đó ở đằng kia


* You must not use either 거 or 것 when you point at a person.

* Bạn không được dùng 거 hay 것 khi bạn chỉ vào một người.


Q: What if you do not see that thing, that object or that person in your sight? What if it is not there? How do you refer to it?

A: It is very simple. Just use the word “그” or “그것”.

Q: Vậy nếu như bạn không thấy vật đó, hoặc người đó thì sao? Nếu như vật đó không ở đó thì sao? Bạn phải làm như thế nào để nhắc đến nó?

A: Rất đơn giản. Bạn chỉ cần dùng từ “그” hoặc “그것”.


You can form various expressions using 이, 그, or 저 along with other words.

Bạn có thể tạo nên nhiều biểu hiện đa dạng dùng 이, 그, hoặc 저 cùng với những từ khác.


사람 [sa-ram] = a person = một người

이 사람 [i sa-ram] = this person, this man here, this lady here, he, she = người này, người đàn ông ở đây, người phụ nữ ở đây, anh ấy, cô ấy

그 사람 [geu sa-ram] = the person, that person, he, she = người đó, anh ấy, cô ấy

저 사람 [jeo sa-ram] = that person over there, he, she = người đó ở đằng kia, anh ấy, cô ấy


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/ttmik-level-1-lesson-7

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comentários


bottom of page