Lesson 14. Too, Also / -도 (part 2)
Bài 14: Cũng / -도 (phần 2)
In the previous lesson, you learned how to use -도 [-do] with pronouns and nouns to mean “[noun], too” or “[pronoun] also.” Do you remember the formula?
Ở bài học trước, bạn đã học cách dùng -도 [-do] với đại từ và danh từ với nghĩa "[danh từ], cũng vậy". Bạn có còn nhớ công thức không?
Take a moment to review:
Hãy dành một chút thời gian để xem lại nhé:
내일 [nae-il] = Tomorrow = Ngày mai
내일도 [nae-il-do] = Tomorrow, too. = Ngày mai cũng vậy.
우유 [u-yu] = Milk = Sữa
우유도 [u-yu-do] = Milk, also. = Sữa cũng vậy.
나 [na] = Me = Tôi
나도 [na-do] = Me, too. = Tôi cũng vậy.
물 주세요. [mul ju-se-yo.] = Give me water, please. = Hãy cho tôi nước.
물도 주세요. [mul-do ju-se-yo.] = Give me water, too, please. = Hãy cho tôi nước nữa nhé.
내일 갈 거예요. [nae-il gal kkeo-ye-yo.] = I will go tomorrow. = Tôi sẽ đi vào ngày mai.
내일도 갈 거예요. [nae-il-do gal kkeo-ye-yo.] = I will go (again) tomorrow, too. = Tôi cũng sẽ đi vào ngày mai.
Now that using -도 with nouns and pronouns is fresh in your memory, you can learn how to use -도 with verbs! However, using - 도 with verbs as they are is not possible!
Wait. What?!
“How will I learn to use -도 with verbs if it is not possible?”
Well, if you change the verb into its noun form, it is absolutely possible to use -도 with verbs.
Hiện tại thì việc sử dụng -도 với danh từ và đại từ vẫn còn mới mẻ trong ký ức của bạn, bạn có thể học cách dùng -도 với động từ! Tuy nhiên, việc sử dụng -도 với động từ khi chúng không khả thi!
Đợi đã. Cái gì cơ?!
"Sao tôi lại sẽ học cách dùng -도 với động từ khi không khả thi nhỉ?"
Vâng, nếu bạn thay đổi động từ thành cấu trúc của danh từ, nó hoàn toàn khả thi khi dùng -도 với động từ.
By changing a verb into its noun form and adding the verb 하다 [ha-da], it literally translates to “to do + verb in noun form + also”. It may seem complicated at first, but try to think of -도 하다 as a set when it comes to using -도 with verbs.
Bằng cách thay đổi một động từ sang dạng danh từ và thêm vào động từ 하다 [ha-da], nó được dịch sang nghĩa đen là "cũng làm vậy (động từ ở dạng danh từ)". Nó có thể có vẻ khó khăn vào lúc đầu, nhưng hãy thử nghĩ về -도 하다 như là một dạng xảy ra khi dùng -도 với động từ.
How to change a verb to its noun form
Cách thay đổi một động từ sang dạng danh từ
There are a few different ways to change a verb into its noun form, but the simplest and most common way is by adding -기 [-gi] to the verb stem. This is similar to using verbs in the “to do [verb]” and “[verb]ing” format.
Có một vài cách khac nhau để thay đổi một động từ sang dạng danh từ, nhưng cách đơn giản và thông thường nhất là thêm -기 [-gi] vào động từ không chia. Điều này giống với khi dùng động từ ở dạng “to do [động từ]” and “[động từ]ing”.
Ex) Vd)
보다 [bo-da] = to see = nhìn/ thấy
Noun form/Dạng danh từ: 보 + -기 = 보기 [bo-gi] (= to do the act of seeing; seeing = làm hành động nhìn, đang nhìn)
보다 → 보기도 하다 [bo-gi-do ha-da] = to also see, to even see = cũng nhìn, thậm chí nhìn
먹다 [meok-tta] = to eat = ăn
Noun form/Dạng danh từ: 먹 + -기 = 먹기 [meok-kki] (= to do the act of eating; eating = làm hành động ăn; đang ăn)
먹기 → 먹기도 하다 [meok-kki-do ha-da] = to also eat, to even eat = cũng ăn, thậm chí ăn
잡다 [jap-tta] = to catch = bắt
→ 잡기도 하다 [jap-kki-do ha-da] = to also catch; to even catch = cũng bắt, thậm chí bắt
팔다 [pal-da] = to sell = bán
→ 팔기도 하다 [pal-gi-do ha-da] = to also sell; to even sell = cũng bán, thậm chí bán
사다 [sa-da] = to buy = mua
→ 사기도 하다 [sa-gi-do ha-da] = to also buy; to even buy = cũng mua, thậm chí mua
* Verbs in “noun + 하다” form already (i.e. 공부하다[gong-bu-ha-da], 청소하다[cheong-so-ha-da], 노래하다[no-rae-ha-da], 준비하다[jun-bi-ha-da], 요리하다[yo-ri-ha-da], etc.) do not have to be changed in this manner. Just separate the noun from 하다 and add -도 after the noun (i.e. 공부도 하다, 청소도 하다, 노래도 하다, 준비도 하다, 요리도 하다, etc.).
* Động từ ở dạng "danh từ + 하다" rồi (vd. 공부하다[gong-bu-ha-da], 청소하다[cheong-so-ha-da], 노래하다[no-rae-ha-da], 준비하다[jun-bi-ha-da], 요리하다[yo-ri-ha-da], v.v.) không phải bị thay đổi trong phần này. Chỉ cần tách danh từ có 하다 ra và thêm -도 sau khi danh từ (vd. 공부도 하다, 청소도 하다, 노래도 하다, 준비도 하다, 요리도 하다, v.v.).
Sample Sentences
Câu mẫu
저는 영어를 가르쳐요.
[jeo-neun yeong-eo-reul ga-reu-chyeo-yo.]
= I teach English.
= Tôi học tiếng Anh.
저는 영어도 가르쳐요.
[jeo-neun yeong-eo-do ga-reu-chyeo-yo.]
= I teach English as well.
= Tôi cũng dạy tiếng Anh.
저는 영어를 가르치기도 해요.
[jeo-neun yeong-eo-reul ga-reu-chi-gi-do hae-yo.]
= I also teach English.
= I even teach English.
= I also work as an English teacher.
= Tôi cũng thậm chí dạy tiếng Anh.
컴퓨터를 고쳐요.
[keom-pyu-teo-reul go-chyeo-yo.]
I fix computers.
Tôi sửa máy tính.
컴퓨터도 고쳐요.
[keom-pyu-teo-do go-chyeo-yo.]
= I fix computers as well.
= Tôi cũng sửa máy tính.
컴퓨터를 고치기도 해요.
[keom-pyu-teo-reul go-chi-gi-do hae-yo.]
= I also fix computers.
= I even fix computers.
= Tôi cũng thậm chí sửa máy tính.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/2-14-ttmik-level-2-lesson-14
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments