top of page

[Cấp 2] Bài 14: Cũng / -도 (phần 2)

  • Ảnh của tác giả: Surry Tâm
    Surry Tâm
  • 9 thg 8, 2020
  • 4 phút đọc

Đã cập nhật: 11 thg 10, 2020

Lesson 14. Too, Also / -도 (part 2)

Bài 14: Cũng / -도 (phần 2)


In the previous lesson, you learned how to use -도 [-do] with pronouns and nouns to mean “[noun], too” or “[pronoun] also.” Do you remember the formula?

Ở bài học trước, bạn đã học cách dùng -도 [-do] với đại từ và danh từ với nghĩa "[danh từ], cũng vậy". Bạn có còn nhớ công thức không?


Take a moment to review:

Hãy dành một chút thời gian để xem lại nhé:


내일 [nae-il] = Tomorrow = Ngày mai

내일도 [nae-il-do] = Tomorrow, too. = Ngày mai cũng vậy.


우유 [u-yu] = Milk = Sữa

우유도 [u-yu-do] = Milk, also. = Sữa cũng vậy.


나 [na] = Me = Tôi

나도 [na-do] = Me, too. = Tôi cũng vậy.


물 주세요. [mul ju-se-yo.] = Give me water, please. = Hãy cho tôi nước.

물도 주세요. [mul-do ju-se-yo.] = Give me water, too, please. = Hãy cho tôi nước nữa nhé.


내일 갈 거예요. [nae-il gal kkeo-ye-yo.] = I will go tomorrow. = Tôi sẽ đi vào ngày mai.

내일도 갈 거예요. [nae-il-do gal kkeo-ye-yo.] = I will go (again) tomorrow, too. = Tôi cũng sẽ đi vào ngày mai.


Now that using -도 with nouns and pronouns is fresh in your memory, you can learn how to use -도 with verbs! However, using - 도 with verbs as they are is not possible!

Wait. What?!

“How will I learn to use -도 with verbs if it is not possible?”

Well, if you change the verb into its noun form, it is absolutely possible to use -도 with verbs.

Hiện tại thì việc sử dụng -도 với danh từ và đại từ vẫn còn mới mẻ trong ký ức của bạn, bạn có thể học cách dùng -도 với động từ! Tuy nhiên, việc sử dụng -도 với động từ khi chúng không khả thi!

Đợi đã. Cái gì cơ?!

"Sao tôi lại sẽ học cách dùng -도 với động từ khi không khả thi nhỉ?"

Vâng, nếu bạn thay đổi động từ thành cấu trúc của danh từ, nó hoàn toàn khả thi khi dùng -도 với động từ.


By changing a verb into its noun form and adding the verb 하다 [ha-da], it literally translates to “to do + verb in noun form + also”. It may seem complicated at first, but try to think of -도 하다 as a set when it comes to using -도 with verbs.

Bằng cách thay đổi một động từ sang dạng danh từ và thêm vào động từ 하다 [ha-da], nó được dịch sang nghĩa đen là "cũng làm vậy (động từ ở dạng danh từ)". Nó có thể có vẻ khó khăn vào lúc đầu, nhưng hãy thử nghĩ về -도 하다 như là một dạng xảy ra khi dùng -도 với động từ.


How to change a verb to its noun form
Cách thay đổi một động từ sang dạng danh từ

There are a few different ways to change a verb into its noun form, but the simplest and most common way is by adding -기 [-gi] to the verb stem. This is similar to using verbs in the “to do [verb]” and “[verb]ing” format.

Có một vài cách khac nhau để thay đổi một động từ sang dạng danh từ, nhưng cách đơn giản và thông thường nhất là thêm -기 [-gi] vào động từ không chia. Điều này giống với khi dùng động từ ở dạng “to do [động từ]” and “[động từ]ing”.


Ex) Vd)

보다 [bo-da] = to see = nhìn/ thấy

Noun form/Dạng danh từ: 보 + -기 = 보기 [bo-gi] (= to do the act of seeing; seeing = làm hành động nhìn, đang nhìn)

보다 → 보기도 하다 [bo-gi-do ha-da] = to also see, to even see = cũng nhìn, thậm chí nhìn


먹다 [meok-tta] = to eat = ăn

Noun form/Dạng danh từ: 먹 + -기 = 먹기 [meok-kki] (= to do the act of eating; eating = làm hành động ăn; đang ăn)

먹기 → 먹기도 하다 [meok-kki-do ha-da] = to also eat, to even eat = cũng ăn, thậm chí ăn


잡다 [jap-tta] = to catch = bắt

→ 잡기도 하다 [jap-kki-do ha-da] = to also catch; to even catch = cũng bắt, thậm chí bắt


팔다 [pal-da] = to sell = bán

→ 팔기도 하다 [pal-gi-do ha-da] = to also sell; to even sell = cũng bán, thậm chí bán


사다 [sa-da] = to buy = mua

→ 사기도 하다 [sa-gi-do ha-da] = to also buy; to even buy = cũng mua, thậm chí mua


* Verbs in “noun + 하다” form already (i.e. 공부하다[gong-bu-ha-da], 청소하다[cheong-so-ha-da], 노래하다[no-rae-ha-da], 준비하다[jun-bi-ha-da], 요리하다[yo-ri-ha-da], etc.) do not have to be changed in this manner. Just separate the noun from 하다 and add -도 after the noun (i.e. 공부도 하다, 청소도 하다, 노래도 하다, 준비도 하다, 요리도 하다, etc.).

* Động từ ở dạng "danh từ + 하다" rồi (vd. 공부하다[gong-bu-ha-da], 청소하다[cheong-so-ha-da], 노래하다[no-rae-ha-da], 준비하다[jun-bi-ha-da], 요리하다[yo-ri-ha-da], v.v.) không phải bị thay đổi trong phần này. Chỉ cần tách danh từ có 하다 ra và thêm -도 sau khi danh từ (vd. 공부도 하다, 청소도 하다, 노래도 하다, 준비도 하다, 요리도 하다, v.v.).


Sample Sentences

Câu mẫu


저는 영어를 가르쳐요.

[jeo-neun yeong-eo-reul ga-reu-chyeo-yo.]

= I teach English.

= Tôi học tiếng Anh.


저는 영어도 가르쳐요.

[jeo-neun yeong-eo-do ga-reu-chyeo-yo.]

= I teach English as well.

= Tôi cũng dạy tiếng Anh.


저는 영어를 가르치기도 해요.

[jeo-neun yeong-eo-reul ga-reu-chi-gi-do hae-yo.]

= I also teach English.

= I even teach English.

= I also work as an English teacher.

= Tôi cũng thậm chí dạy tiếng Anh.


컴퓨터를 고쳐요.

[keom-pyu-teo-reul go-chyeo-yo.]

I fix computers.

Tôi sửa máy tính.


컴퓨터도 고쳐요.

[keom-pyu-teo-do go-chyeo-yo.]

= I fix computers as well.

= Tôi cũng sửa máy tính.


컴퓨터를 고치기도 해요.

[keom-pyu-teo-reul go-chi-gi-do hae-yo.]

= I also fix computers.

= I even fix computers.

= Tôi cũng thậm chí sửa máy tính.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/2-14-ttmik-level-2-lesson-14

Người dịch: Surry Tâm

Comments


Surry Tâm

Hoàng Thị Tâm

Thanks for your interest in Surry Tâm. For more information, feel free to get in touch and I will get back to you soon!

Cảm ơn mọi người đã ghé thăm blog Surry Tâm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng ngại ngần liên lạc và mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất có thể nhé!

0365697387

  • YouTube
  • facebook
  • instagram

©2021 by Surry Tâm

bottom of page