top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp 2] Bài 14: Cũng / -도 (phần 2)

Đã cập nhật: 11 thg 10, 2020

Lesson 14. Too, Also / -도 (part 2)

Bài 14: Cũng / -도 (phần 2)


In the previous lesson, you learned how to use -도 [-do] with pronouns and nouns to mean “[noun], too” or “[pronoun] also.” Do you remember the formula?

Ở bài học trước, bạn đã học cách dùng -도 [-do] với đại từ và danh từ với nghĩa "[danh từ], cũng vậy". Bạn có còn nhớ công thức không?


Take a moment to review:

Hãy dành một chút thời gian để xem lại nhé:


내일 [nae-il] = Tomorrow = Ngày mai

내일도 [nae-il-do] = Tomorrow, too. = Ngày mai cũng vậy.


우유 [u-yu] = Milk = Sữa

우유도 [u-yu-do] = Milk, also. = Sữa cũng vậy.


나 [na] = Me = Tôi

나도 [na-do] = Me, too. = Tôi cũng vậy.


물 주세요. [mul ju-se-yo.] = Give me water, please. = Hãy cho tôi nước.

물도 주세요. [mul-do ju-se-yo.] = Give me water, too, please. = Hãy cho tôi nước nữa nhé.


내일 갈 거예요. [nae-il gal kkeo-ye-yo.] = I will go tomorrow. = Tôi sẽ đi vào ngày mai.

내일도 갈 거예요. [nae-il-do gal kkeo-ye-yo.] = I will go (again) tomorrow, too. = Tôi cũng sẽ đi vào ngày mai.


Now that using -도 with nouns and pronouns is fresh in your memory, you can learn how to use -도 with verbs! However, using - 도 with verbs as they are is not possible!

Wait. What?!

“How will I learn to use -도 with verbs if it is not possible?”

Well, if you change the verb into its noun form, it is absolutely possible to use -도 with verbs.

Hiện tại thì việc sử dụng -도 với danh từ và đại từ vẫn còn mới mẻ trong ký ức của bạn, bạn có thể học cách dùng -도 với động từ! Tuy nhiên, việc sử dụng -도 với động từ khi chúng không khả thi!

Đợi đã. Cái gì cơ?!

"Sao tôi lại sẽ học cách dùng -도 với động từ khi không khả thi nhỉ?"

Vâng, nếu bạn thay đổi động từ thành cấu trúc của danh từ, nó hoàn toàn khả thi khi dùng -도 với động từ.


By changing a verb into its noun form and adding the verb 하다 [ha-da], it literally translates to “to do + verb in noun form + also”. It may seem complicated at first, but try to think of -도 하다 as a set when it comes to using -도 with verbs.

Bằng cách thay đổi một động từ sang dạng danh từ và thêm vào động từ 하다 [ha-da], nó được dịch sang nghĩa đen là "cũng làm vậy (động từ ở dạng danh từ)". Nó có thể có vẻ khó khăn vào lúc đầu, nhưng hãy thử nghĩ về -도 하다 như là một dạng xảy ra khi dùng -도 với động từ.


How to change a verb to its noun form
Cách thay đổi một động từ sang dạng danh từ

There are a few different ways to change a verb into its noun form, but the simplest and most common way is by adding -기 [-gi] to the verb stem. This is similar to using verbs in the “to do [verb]” and “[verb]ing” format.

Có một vài cách khac nhau để thay đổi một động từ sang dạng danh từ, nhưng cách đơn giản và thông thường nhất là thêm -기 [-gi] vào động từ không chia. Điều này giống với khi dùng động từ ở dạng “to do [động từ]” and “[động từ]ing”.


Ex) Vd)

보다 [bo-da] = to see = nhìn/ thấy

Noun form/Dạng danh từ: 보 + -기 = 보기 [bo-gi] (= to do the act of seeing; seeing = làm hành động nhìn, đang nhìn)

보다 → 보기도 하다 [bo-gi-do ha-da] = to also see, to even see = cũng nhìn, thậm chí nhìn


먹다 [meok-tta] = to eat = ăn

Noun form/Dạng danh từ: 먹 + -기 = 먹기 [meok-kki] (= to do the act of eating; eating = làm hành động ăn; đang ăn)

먹기 → 먹기도 하다 [meok-kki-do ha-da] = to also eat, to even eat = cũng ăn, thậm chí ăn


잡다 [jap-tta] = to catch = bắt

→ 잡기도 하다 [jap-kki-do ha-da] = to also catch; to even catch = cũng bắt, thậm chí bắt


팔다 [pal-da] = to sell = bán

→ 팔기도 하다 [pal-gi-do ha-da] = to also sell; to even sell = cũng bán, thậm chí bán


사다 [sa-da] = to buy = mua

→ 사기도 하다 [sa-gi-do ha-da] = to also buy; to even buy = cũng mua, thậm chí mua


* Verbs in “noun + 하다” form already (i.e. 공부하다[gong-bu-ha-da], 청소하다[cheong-so-ha-da], 노래하다[no-rae-ha-da], 준비하다[jun-bi-ha-da], 요리하다[yo-ri-ha-da], etc.) do not have to be changed in this manner. Just separate the noun from 하다 and add -도 after the noun (i.e. 공부도 하다, 청소도 하다, 노래도 하다, 준비도 하다, 요리도 하다, etc.).

* Động từ ở dạng "danh từ + 하다" rồi (vd. 공부하다[gong-bu-ha-da], 청소하다[cheong-so-ha-da], 노래하다[no-rae-ha-da], 준비하다[jun-bi-ha-da], 요리하다[yo-ri-ha-da], v.v.) không phải bị thay đổi trong phần này. Chỉ cần tách danh từ có 하다 ra và thêm -도 sau khi danh từ (vd. 공부도 하다, 청소도 하다, 노래도 하다, 준비도 하다, 요리도 하다, v.v.).


Sample Sentences

Câu mẫu


저는 영어를 가르쳐요.

[jeo-neun yeong-eo-reul ga-reu-chyeo-yo.]

= I teach English.

= Tôi học tiếng Anh.


저는 영어도 가르쳐요.

[jeo-neun yeong-eo-do ga-reu-chyeo-yo.]

= I teach English as well.

= Tôi cũng dạy tiếng Anh.


저는 영어를 가르치기도 해요.

[jeo-neun yeong-eo-reul ga-reu-chi-gi-do hae-yo.]

= I also teach English.

= I even teach English.

= I also work as an English teacher.

= Tôi cũng thậm chí dạy tiếng Anh.


컴퓨터를 고쳐요.

[keom-pyu-teo-reul go-chyeo-yo.]

I fix computers.

Tôi sửa máy tính.


컴퓨터도 고쳐요.

[keom-pyu-teo-do go-chyeo-yo.]

= I fix computers as well.

= Tôi cũng sửa máy tính.


컴퓨터를 고치기도 해요.

[keom-pyu-teo-reul go-chi-gi-do hae-yo.]

= I also fix computers.

= I even fix computers.

= Tôi cũng thậm chí sửa máy tính.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/2-14-ttmik-level-2-lesson-14

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page