Lesson 10. have, don’t have, there is, there isn’t / 있어요, 없어요
Bài 10: có, không có / 있어요, 없어요
You will learn when and how to use the endings 있어요 and 없어요. You can use these endings when you talk about what people HAVE/DON’T HAVE, in addition to things that EXIST/DON’T EXIST.
Bạn sẽ được học khi nào và cách dùng đuôi kết thúc câu 있어요 và 없어요. Bạn có thể dùng đuôi kết thúc câu này khi bạn nói về người ta CÓ/KHÔNG CÓ, ngoài ra còn có TỒN TẠI/KHÔNG TỒN TẠI.
있어요 [i-sseo-yo] comes from the verb 있다 [it-tta], which expresses that something “exists”.
있어요 [i-sseo-yo] bắt nguồn từ động từ 있다 [it-tta], thể hiện rằng cái gì đó "tồn tại".
If you are talking about someone or something existing in a specific place, 있다 means “to be”:
Ex) I am here. / It is over there. / I am at home now.
Nếu bạn đang nói về ai đó hoặc cái gì đó đang tồn tại ở một địa điểm cụ thể, 있다 có nghĩa "là":
Ví dụ) Tôi đang ở đây. / Nó đang ở đó. / Tôi đang ở nhà bây giờ.
If you are talking about something (or someone in some cases) in your possession, it means “to have”:
Ex) I have a sister. / I have eleven dogs. / Do you have a private airplane?
Nếu bạn đang nói về cái gì đó (hoặc ai đó trong một số trường hợp) trong sự sở hữu của bạn, nó có nghĩa là "có":
Vd) Tôi có một người chị. / Tôi có 11 con chó. / Bạn có một chiếc trực thăng riêng đúng không?
Sometimes, however, it can mean both. For example, the sentence “I have a sister” can be replaced by the sentence “There is a sister (in my family)” in Korean.
Tuy nhiên thỉnh thoảng, nó có thể có cả hai nghĩa trên. Ví dụ, câu "Tôi có một người chị" có thể được thay thế bằng câu "Có một người chị (trong gia đình tôi)" trong tiếng Hàn.
없어요 [eop-sseo-yo] is the opposite, and it comes from the verb 없다 [eop-tta]. Even
though there IS a way to say the same thing by using 있어요 in a negative sentence, there is this independent verb in Korean (없어요) for expressing non-existence. It is more convenient to use 없어요 rather than saying 있지 않아요 [it-jji a-na-yo] or 안 있어요 [an i-sseo-yo] (which will be covered in a future lesson).
없어요 [eop-sseo-yo] thì ngược lại, và nó bắt nguồn từ động từ 없다 [eop-tta]. Mặc dù CÓ một cách để nói giống vậy bằng cách dùng 있어요 trong câu phủ định, vẫn có một động từ độc lập này trong tiếng Hàn (없어요) để thể hiện sự không tồn tại. Thuận tiện hơn khi dùng 없어요 thay vì nói 있지 않아요 [it-jji a-na-yo] hay 안 있어요 [an i-sseo-yo] (chúng sẽ được giới thiệu trong một bài học trong tương lai).
So, in conclusion:
Vì vậy, kết luận:
있어요 ←→ 없어요
[i-sseo-yo] [eop-sseo-yo]
When you use 있어요/없어요 with other nouns, you have to put what you have or what you do not have IN FRONT OF “있어요” [i-sseo-yo] or ”없어요” [eop-sseo-yo].
Khi bạn dùng 있어요/없어요 với các danh từ khác, bạn phải đặt thứ mà bạn có hoặc không có ĐẰNG TRƯỚC “있어요” [i-sseo-yo] hoặc ”없어요” [eop-sseo-yo].
Sample Sentences
Câu mẫu
물 있어요. [mul i-sseo-yo.] = There is water. / Water exists. / I have water. / They have water. = Có nước. / Nước tồn tại. / Tôi có nước. / Họ có nước.
물 있어요? [mul i-sseo-yo?] = Is there water? / Do you have water? / Do they have water? = Có nước không? / Bạn có nước phải không? / Họ có nước phải không?
친구 있어요. [chin-gu i-sseo-yo.] = I have friends. / I have a friend. / There are friends. = Tôi có những người bạn. / Tôi có một người bạn. / Có những người bạn.
친구 있어요? [chin-gu i-sseo-yo?] = Do you have friends? / Do they have friends? = Bạn có bạn không? / Họ có bạn không?
시간 있어요. [si-gan i-sseo-yo.] = There is time. / I have time. / They have time. = Có thời gian. / Tôi có thời gian.
시간 있어요? [si-gan i-sseo-yo?] = Is there time? / Do you have time? / Do they have time? = Có thời gian không? / Bạn có thời gian không? / Họ có thời gian không?
Just by replacing 있어요 [i-sseo-yo] with 없어요 [eop-sseo-yo] you get sentences in the opposite meanings.
Chỉ cần thay thế 있어요 [i-sseo-yo] bằng 없어요 [eop-sseo-yo] bạn sẽ có được câu với nghĩa ngược lại.
물 없어요. [mul eop-sseo-yo.]= There is no water. / I do not have water. / They do not have water. = Không có nước. / Tôi không có nước. / Họ không có nước.
친구 없어요. [chin-gu eop-sseo-yo.] = I do not have friends. = Tôi không có bạn.
시간 없어요. [si-gan eop-sseo-yo.] = There is no time. / I do not have time. / We do not have time. = Không có thời gian. / Tôi không có thời gian. / Chúng tôi không có thời gian.
Do you remember the usages of -은/는 [-eun/neun], the topic marking particles, and -이/가 [-i/ga], the subject marking particles?
Bạn có còn nhớ cách dùng của -은/는 [-eun/neun], mạo từ đánh dấu đề tài, và 이/가 [-i/ga], mạo từ đánh dẫu chủ ngữ không?
-은 and -는 mark the topic of a sentence, and at the same time emphasize the contrast between the topic of the sentence and the other things.
-은 và -는 đánh dấu chủ đề của một câu, và cũng nhấn mạnh sự đối lập giữa chủ đề của câu và những thứ khác.
If you say “시간은 있어요 [si-ga-neun i-sseo-yo]”, people may think you have nothing but time, meaning that you have no other resources, or that you have time but you do not want to spend any of that time with them.
Nếu bạn nói “시간은 있어요 [si-ga-neun i-sseo-yo]”, người ta có thể nghĩ bạn không có gì ngoài thời gian, có nghĩa bạn không có bất cứ gì khác, hoặc bạn có thời gian nhưng bạn không muốn dành bất cứ thời gian nào cho họ cả.
If you say “시간 없어요 [si-gan eop-sseo-yo]”, it means “I do not have time” in the most neutral sense. However, if you want to say “I have other things, but TIME is not what I have”, you can simply add -은 [-eun] to the end of 시간 [si-gan], and the phrase becomes “시간은 없어요.”
Nếu bạn nói “시간 없어요 [si-gan eop-sseo-yo]”, nó có nghĩa "Tôi không có thời gian" theo nghĩa đen nhất. Tuy nhiên, nếu bạn muốn nói "Tôi có những thứ khác, nhưng THỜI GIAN là thứ tôi không có", bạn có thể đơn giản thêm -은 [-eun] vào sau 시간 [si-gan], và cụm đó trở thành “시간은 없어요.”
If someone asks you “What is it that you don’t have?” or “What are you saying that you don’t have?”, you can answer by saying “시간이 없어요”, which means “TIME is what I don’t have.”
Nếu ai đó hỏi bạn "Có thứ gì mà bạn không có không?" hoặc "Bạn nói xem cái gì mà bạn không có?", bạn có thể trả lời bằng cách nói “시간이 없어요”, có nghĩa "THỜI GIAN là thứ mà tôi không có."
있어요 and 없어요 can be used to form many interesting and frequently used expressions in Korean. For example:
있어요 và 없어요 có thể được dùng để tạo nên những biểu hiện rất thú vị và thường gặp trong tiếng Hàn. Ví dụ:
재미 [jae-mi] = fun = thú vị = sự vui vẻ
재미 + 있어요 = 재미있어요
This literally means “fun exists”, but it means “it is interesting”.
Nó có nghĩa đen là "sự vui vẻ tồn tại", nhưng nó có nghĩa "nó thì thú vị".
* Notice how the two words are even written without any space in between. That is because it has already become an expression used daily.
* Lưu ý cách viết hai từ đó thậm chí còn được biết không có dấu cách ở giữa. Đó là bởi vì nó đã trở thành một biểu hiện được sử dụng hàng ngày rồi.
Ex) TalkToMeInKorean 재미있어요! [jae-mi-i-sseo-yo!]
= TalkToMeInKorean is fun! / TalkToMeInKorean is interesting!
= TalkToMeInKorean thật vui! / TalkToMeInKorean thật thú vị!
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/ttmik-level-1-lesson-10
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments