Lesson 18. Particles for Location / 에, 에서
Bài 18: Mạo từ dùng cho Địa điểm / 에, 에서
In Korean, as you already know, there are particles which are used to mark the roles of some nouns. So far, you have learned about subject marking particles (-이 [-i] and -가 [-ga]) and topic marking particles (-은 [-eun] and -는 [-neun]). In this lesson, you will learn about the location marking particles, -에 [-e] and -에서 [-e-seo], and also how to say WHERE in Korean.
Trong tiếng Hàn, như bạn đã biết, có những mạo từ thường được sử dụng để đánh dấu vai trò của một vài danh từ. Từ trước đến giờ, bạn đã được học về mạo từ đánh dấu chủ ngữ (-이 [-i] và -가 [-ga]) và mạo từ đánh dấu chủ đề (-은 [-eun] và -는 [-neun]). Trong bài học này, bạn sẽ học mạo từ đánh dấu địa điểm, -에 [-e] và -에서 [-e-seo], và cả cách nói Ở ĐÂU trong tiếng Hàn.
First let us learn the word for “WHERE” or “WHICH PLACE”.
Đầu tiên chúng ta sẽ học từ "Ở ĐÂU" hay "NƠI NÀO".
어디 = where, which place = ở đâu, nơi nào
Here, although the word “어디” is romanized as “eo-di”, please make sure that your pronunciation of the second letter “디” is not actually “di”, but rather like a voiced “th” sound (ex. “Th” as in “there”). You can accomplish this by placing your tongue between your upper and lower teeth, but do not force a constant stream of air over your tongue and through your teeth. The standard romanization system that the Korean government uses for “디” is not “thi”, but the actual pronunciation is closer to “thi”. We are using “di” here, so please make sure that you are not pronouncing the word “어디” as “eo-di”, but rather as “eo-thi”.
Ở đây, mặc dù từ “어디” được ghi phiên âm là “eo-di”, nhưng hãy chắc chắc là phát âm của bạn cho chữ cái thứ hai “디” không thực sự là “di”, mà là một âm giống với âm “th” (vd. âm “Th” trong từ “there” của tiếng Anh). Bạn có thể phát âm được bằng cách đặt lưỡi ở giữa răng trên và răng dưới, nhưng đừng ép luồng không khí qua lưỡi và răng bạn. Hệ thống phiên âm La-tinh tiêu chuẩn mà chính phủ Hàn Quốc sử dụng cho “디” không phải là “thi”, nhưng cách phát âm thực sự của nó thì gần giống với “thi” nhất. Chúng ta đang sử dụng “di” ở đây, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn đang không phát âm từ “어디” là “eo-di”, thay vào đó hãy phát âm là “eo-thi”.
Now, let us look at how to ask someone “Where do you want to go?” in Korean.
Bây giờ, hãy cùng lướt qua cách hỏi ai đó "Bạn muốn đi đâu?" trong tiếng Hàn.
to go = 가다 [ga-da] = đi
to want to = -고 싶어요 [-go si-peo-yo] = muốn đi
Do you remember how to form a sentence using -고 싶어요? Yes, you drop the letter “-다” at the end of a verb and attach -고 싶어요 [-go si-peo-yo] after that.
Bạn có còn nhớ cách tạo một câu dùng -고 싶어요 không? Đúng rồi, bạn bỏ chứ “-다” ở cuối một động từ và gắn -고 싶어요 [-go si-peo-yo] vào sau nó.
가다 + -고 싶어요 → 가고 싶어요 [ga-go si-peo-yo] = I want to go. = Tôi muốn đi.
가고 싶어요 = I want to go. = Tôi muốn đi.
가고 싶어요? = Do you want to go? = Bạn muốn đi ư?
Now, you just add the word 어디 [eo-di] in front of the verb.
Giờ bạn chỉ cần thêm từ 어디 [eo-di] vào trước động từ.
어디 가고 싶어요? [eo-di ga-go si-peo-yo?] = Where do you want to go? = Bạn muốn đi đâu?
Q: Why use location marking particles? = Tại sao phải dùng mạo từ đánh dấu địa điểm?
A: Whereas it is POSSIBLE to make sentences without location marking particles (as in the example above: 어디 가고 싶어요?), by using the right location marking particles, you can make your message very clear. There are many location marking particles in Korean, but let us look at the two most basic particles, -에 [-e] and -에서 [-e-seo].
= Bởi vì nó vẫn CÓ THỂ tạo thành những câu mà không có sử dụng mạo từ đánh dấu địa điểm (như trong ví dụ trên: 어디 가고 싶어요?), nhưng bằng cách sử dụng mạo từ đánh dấu địa điểm, bạn có thể truyền tải thông điệp rõ ràng hơn. Có rất nhiều mạo từ đánh dấu địa điểm trong tiếng Hàn, nhưng chúng ta sẽ nhìn qua hai mạo từ cơ bản nhất, -에 [-e] và -에서 [-e-seo].
-에 = at, to, in = ở, tại, trong
Conjugation:
Noun + -에 [-e]
Chia:
Danh từ + -에 [-e]
-에 [-e] is a location marking particle, but it is not only used to mark locations. It means “at”, “to” and so on, and it can be used to mark a location, a time, a situation, and many other things. However here, let us just focus on its role of marking locations. Let us look at how it is used inside a Korean sentence, by looking at some sample sentences.
-에 [-e] là một mạo từ đánh dấu địa điểm, nhưng nó không chỉ dùng để đánh dấu địa điểm không. Nó có nghĩa "ở", "tới" và nhiều thứ khác, và nó có thể được sử dụng để đánh dấu địa điểm, thời gian, tình huống, và nhiều thứ khác nữa. Tuy nhiên ở đây, chúng ta chỉ tập trung vào vai trò đánh dấu địa điểm của nó. Hãy cùng nhìn qua cách dùng của nó trong một câu tiếng Hàn, bằng cách nhìn vào một vài câu mẫu.
Sample Sentences
Câu mẫu
1. Let us say “I went to school.” in Korean. / Hãy cùng nói "Tôi đã đi đến trường." trong tiếng Hàn.
to go = 가다 [ga-da] = đi
I went = 가 + 았어요 = 갔어요 [ga-sseo-yo] = Tôi đã đi
school = 학교 [hak-kkyo] = trường
to = -에 [-e] = đến
I went to school. = 학교에 갔어요. [hak-kkyo-e ga-sseo-yo.] = Tôi đã đi đến trường.
2. Let us say “I came to Korea.” in Korean. / Hãy cùng nói "Tôi đã đến Hàn Quốc." trong tiếng Hàn.
to come = 오다 [o-da] = đến
I came = 오 + 았어요 = 왔어요 [wa-sseo-yo] = tôi đã đến
Korea = 한국 [han-guk] = Hàn Quốc
to = -에 [-e] = đến
I came to Korea. = 한국에 왔어요. [han-gu-ge wa-sseo-yo.] = Tôi đã đến Hàn Quốc.
3. Let us say “Where do you want to go?” in Korean. Hãy cùng nói "Bạn muốn đi đến đâu?" trong tiếng Hàn.
to go = 가다 [ga-da] = đi
do you want to go = 가 + 고 싶어요 = 가고 싶어요 [ga-go si-peo-yo] = muốn đi
where = 어디 [eo-di] = ở đâu
to = -에 [-e] = đến
Where do you want to go? = 어디에 가고 싶어요? [eo-di-e ga-go si-peo-yo?] = Bạn muốn đi đến đâu?
4. Let us say “Where are you?” in Korean. Hãy cùng nói "Bạn đang ở đâu?" trong tiếng Hàn.
to be = 있다 [it-tta] = ở
are you = 있 + 어요 = 있어요 [i-sseo-yo] = đang ở
where = 어디 [eo-di] = đâu
at = -에 [-e] = tại
Where are you? = 어디에 있어요? [eo-di-e i-sseo-yo?] = Bạn đang ở đâu?
Where are you now? = 지금 어디에 있어요? [ji-geum eo-di-e i-sseo-yo?] = Bây giờ bạn đang ở đâu?
= 어디에 있어요 지금? [eo-di-e i-sseo-yo ji-geum?]
-에서 = at, in, from = ở, trong, từ
Conjugation:
Noun + -에서 [-e-seo]
Chia:
Danh từ + -에서 [-e-seo]
-에서 can express many things, but here let us look at two of its main roles.
-에서 expresses:
(1) a location where an action is taking place (ex. I studied in the library. / I met my friends in Seoul.)
(2) the meaning of “from” a place (ex. I came from Seoul. / This package came from Spain.)
-에서 có thể biểu hiện nhiều thứ, nhưng ở đây chúng ta sẽ lướt qua hai vai trò chính của nó.
-에서 thể hiện:
(1) một địa điểm mà hành động xảy ra (vd. Tôi đã học ở thư viện. / Tôi đã gặp bạn ở Seoul.)
(2) nghĩa là "đến từ" một nơi nào đó (vd. Tôi đến từ Seoul. / Món hàng này đến từ Tây Ban Nha.)
Ex) Vd)
사무실 = work room, office = phòng làm việc, văn phòng
사무실에 = to the office, to an office, to my office = tới văn phòng
사무실에서 = from the office, from an office, from my office = từ văn phòng
The difference between -에 and -에서:
-에 and -에서 can both be translated to “at” in English. How are they different then?
-에 expresses a location where something “is” or “exists”, or a direction that you are going toward.
Sự khác biệt giữa -에 và -에서:
-에 và -에서 có thể cùng được dịch là "ở tại" trong tiếng Anh. Rồi chúng khác nhau như thế nào?
-에 thể hiện một địa điểm ở đó có cái gì đó "tồn tại", hoặc một địa điểm mà bạn đang hướng tới.
Ex) Vd)
집에 있어요. [ji-be i-sseo-yo.] = I am at home. = Tôi đang ở nhà.
집에 가요. [ji-be ga-yo.] = I am going home. = Tôi đang đi về nhà.
사무실에 있어요. [sa-mu-si-re i-sseo-yo.] = I am at the office. = Tôi đanh ở văn phòng.
-에서 expresses a location where an action is taking place.
-에서 thể hiện một địa điểm mà hành động xảy ra.
Ex) Vd)
집에서 일해요. [ji-be-seo il-hae-yo.] = I work at home. = Tôi làm việc ở nhà.
집에서 뭐 해요? [ji-be-seo mwo hae-yo?] = What are you doing at home? = Bạn đang làm gì ở nhà vậy?
사무실에서 일해요. [sa-mu-si-re-seo il-hae-yo.] = I work at the office. = Tôi làm việc ở văn phòng.
Here are some incredibly useful verbs and conjugations:
Ở đây là một vài các động từ thường được dùng và cách chia động từ:
가다 [ga-da] = to go = đi
가요 [ga-yo] = I go / you go / s/he goes / they go / let us go = tôi đi / bạn đi / cô/anh ấy đi / họ đi / chúng tôi đi
갔어요 [ga-sseo-yo] = went / to have gone = đã đi
오다 [o-da] = to come = đến
와요 [wa-yo] = I come / you come / s/he comes / they come / let us come = tôi đến / bạn đến / cô/anh ấy đến /...
왔어요 [wa-sseo-yo] = came / to have come = đã đến
있다 [it-tta] = to be / to exist = tồn tại, có
있어요 [i-sseo-yo] = there is / there are / I have / you have / they have = có/ tôi có / bạn có /...
있었어요 [i-sseo-sseo-yo] = was / to have been = đã có
보다 [bo-da] = to see = thấy
봐요 [bwa-yo] = I see / they see / you see / we see / let us see = tôi thấy / bạn thấy / cô/anh ấy thấy /...
봤어요 [bwa-sseo-yo] = saw / to have seen
하다 [ha-da] = to do = làm
해요 [hae-yo] = I do / they do / you do / we do / let us do = tôi làm / bạn làm / cô/anh ấy làm /...
했어요 [hae-sseo-yo] = did / to have done = đã làm
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/18-ttmik-level-1-lesson-18
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments