Lesson 2. Yes. No. What? / 네. 아니요. 네?
Bài 2: Vâng. Không. Cái gì? / 네. 아니요. 네?
After studying with this lesson, you will be able to answer with either YES or NO in response to basic questions in Korean.
Sau khi học xong bài học này, bạn sẽ có thể trả lời CÓ hoặc KHÔNG trong việc đáp lại những câu hỏi tiếng Hàn thông dụng.
네 / 아니요
In Korean, “Yes” is 네 [ne] and “No” is 아니요 [a-ni-yo] in 존댓말 [jon-daen-mal], or polite/formal language.
Trong tiếng Hàn, "Có" là 네 [ne] và “Không” là 아니요 [a-ni-yo] trong 존댓말 [jon-daen-mal], còn gọi là ngôn từ lịch sự/trang trọng.
네. [ne] = Yes. = Có.
아니요. [a-ni-yo] = No. = Không.
However, in Korean, when people say “네”, it does not have the same meaning as saying “Yes” in English. The same goes for “아니요”, too. This is because the Korean word “네” expresses your “agreement” to what the other person is saying. In contrast, “아니요” expresses your “disagreement” or “denial” to what the other person is saying.
Tuy nhiên, trong tiếng Hàn, khi người ta nói “네”, nó không có nghĩa giống với khi nói "Có" trong tiếng Anh. “아니요” cũng vậy. Điều này bởi vì từ “네” trong tiếng Hàn biểu hiện "sự đồng ý" với những gì mà người khác đang nói. Ngược lại, “아니요” biểu hiện "sự không đồng tình" hoặc "phủ nhận" với những gì người khác đang nói.
For example, if someone asks you “You don’t like coffee?” (커피 안 좋아해요?) in Korean and your answer is “No, I don’t like coffee”, you have to say “네”. The literal translation of “네” is “Yes”, but what you actually mean in English would be “No, I don’t like coffee.”
Ví dụ, nếu ai đó nói với bạn "Bạn không thích cà phê ư?" (커피 안 좋아해요?) trong tiếng Hàn và câu trả lời của bạn là "Không, tôi không thích cà phê", thì bạn phải nói “네”. Từ “네” theo đúng nghĩa đen là "Có", nhưng những gì bạn thực sự nghĩ trong tiếng Anh là "Không, tôi không thích cà phê."
Strange? Maybe a little, so it is more accurate to put it this way:
Kỳ lạ ư? Có thể có một chút, vì vậy nó sẽ dễ dàng hơn khi đặt trong cách này:
네. = That is right. / I agree. / Sounds good. / What you said is correct.
= Đúng thế. / Tôi đồng ý. / Nghe hay đấy. / Những gì bạn nói là đúng.
아니요. = That is not right. / I do not agree. / What you said is not correct.
= Không phải đâu. / Tôi không đồng ý. / Những gì bạn nói là không đúng.
When you ask “You don’t like coffee?” in Korean, if the person answering does not like coffee, he/she will say “No.” in English but “네” in Korean. However if the person DOES like coffee, he/she will say “Yes” in English but “아니요” in Korean.
Khi bạn hỏi "Bạn không thích cà phê ư?" trong tiếng Hàn, nếu câu trả lời là không thích cà phê, người đó sẽ nói "Không." trong tiếng Anh nhưng lại là “네” trong tiếng Hàn. Tuy nhiên nếu người đó CÓ thích cà phê, anh/cô ấy sẽ nói "Có" trong tiếng Anh nhưng lại là “아니요” trong tiếng Hàn.
Sample Conversations
Hội thoại mẫu
A: 커피 좋아해요? [keo-pi jo-a-hae-yo?] = Do you like coffee? = Bạn thích cà phê ư?
B: 네. 좋아해요. [ne. jo-a-hae-yo] = Yes, I like coffee. = Vâng, tôi thích cà phê.
A: 커피 좋아해요? [keo-pi jo-a-hae-yo?] = Do you like coffee? = Bạn thích cà phê ư?
B: 아니요. 안 좋아해요. [aniyo. an jo-a-hae-yo] = No, I don’t like coffee. = Không, tôi không thích cà phê?
A: 커피 안 좋아해요? [keo-pi an jo-a-hae-yo?] = You don’t like coffee? = Bạn không thích cà phê ư?
B: 아니요. 좋아해요. [aniyo. jo-a-hae-yo] = Yes (아니요 in Korean), I like coffee. = Đúng rồi (아니요 trong tiếng Hàn), tôi thích cà phê.
A: 커피 안 좋아해요? [keo-pi an jo-a-hae-yo?] = You don’t like coffee? = Bạn không thích cà phê ư?
B: 네. 안 좋아해요. [ne. an jo-a-hae-yo] = No (네 in Korean), I don’t like coffee. = Không (네 trong tiếng Hàn. Tôi không thích cà phê.
You do not have to worry about the other parts of the sample sentences mentioned previously. Just remember that the Korean system for saying YES and NO is different from the English system.
Bạn không cần phải lo lắng về những phần khác mà những câu hội thoại mẫu đề cập trước đó. Chỉ cần nhớ rằng việc nói CÓ hoặc KHÔNG trong hệ thống tiếng Hàn khác so với hệ thống tiếng Anh.
More usages of 네
Các cách sử dụng khác của 네
네 [ne] is more than just YES or THAT IS RIGHT.
네 [ne] không chỉ có nghĩa là CÓ hoặc ĐÚNG RỒI.
While 네 is used to express “Yes” or “That is right”, it is also used as a conversation filler. If you listen to two Korean people talking with each other, you will hear them saying 네 quite often, even when it is not intended to mean “Yes.”
Trong khi 네 được dùng để thể hiện CÓ hoặc ĐÚNG RỒI, nó cũng được dùng làm một thành phần phụ trong cuộc hội thoại. Nếu bạn nghe thấy hai người Hàn đang nói chuyện với nhau, bạn sẽ thường nghe thấy họ nói 네, ngay cả khi nó không có hướng tới nghĩa là "Có."
Therefore, it is normal for two Korean people to have a conversation as the one below. Imagine that the entire conversation is in Korean.
Vì vậy, đó là bình thường với hai người Hàn nói chuyện với nhau như cuộc hội thoại ở phía trên. Hãy tưởng tượng phần còn lại của cuộc hội thoại bằng tiếng Hàn.
Sample Conversation
Hội thoại mẫu
A: You know what, I bought this book yesterday.
(Cậu có biết không, mình mới mua cuốn sách này hôm qua đấy.)
B: 네. [ne] (Oh, you did?)(Ồ, vậy hả?)
A: And I really like it.
(Và mình rất thích nó.)
B: 네... (I see...)(À...)
A: But it is a bit too expensive.
(Nhưng nó hơi đắt.)
B: 네. (I see!)(Vậy hả!)
A: Do you know how much it was?
(Cậu có biết nó có giá bao nhiêu không?)
B: How much was it?
(Bao nhiêu thế?)
A: It was 100 dollars!
(100 đô!)
B: 네? [ne?] (What?)(Cái gì cơ?)
A: So I paid the money with my credit card.
(Vậy nên mình phải trả tiền bằng thẻ tín dụng đấy.)
B: 네... (I got it.)(Ừ...)
A: But I still like it a lot because it’s a book by Kyeong-eun Choi, one of the teachers at TalkToMeInKorean.com
(Nhưng mình vẫn rất thích nó với đó là một cuốn sách viết bởi cô Choi Kyeong-eun, một cô giáo của TalkToMeInKorean.com đấy.)
B: 네... (I see...)(Ồ...)
So, as you can see from the dialog above, 네 [ne] is a multi-player. Not only can it mean “yes” or “that’s right”, but it can also mean “I see”, “I got it”, “I’m here! (when someone calls you)”, “I understand”, “ah-ha”, or any other affirmative statement.
Vậy nên, như bạn có thể thấy từ cuộc hội thoại ở trên, 네 [ne] đóng nhiều vai trò khác nhau. Nó không chỉ có nghĩa là "có" hoặc "đúng rồi", mà nó còn có nghĩa là "Ừ", "Vậy ư", "Tôi ở đây! (khi ai đó gọi bạn), "Tôi hiểu rồi", "À ha", hoặc bất kỳ câu khẳng định khác.
Using 네 with 맞아요
Dùng 네 với 맞아요
Because 네 [ne] and 아니요 [a-ni-yo] are focused more on your agreement and disagreement rather than whether something is true or not, and ALSO because 네 can mean “I see” or “ah-ha” as well, Korean people often add this expression, 맞아요 [ma-ja-yo] after 네 [ne].
Bởi vì 네 [ne] và 아니요 [a-ni-yo] chủ yếu được dùng với sự đồng ý hoặc không đồng ý hơn là điều đó có là thật hay không, và CŨNG bởi vì 네 có thể có nghĩa là “Ừ” hoặc "À ha", người Hàn thường thêm biểu hiện này, 맞아요 [ma-ja-yo] ngay sau 네 [ne].
네, 맞아요. [ne, ma-ja-yo] = Yes, that is right. = Vâng, đúng thế.
This is used in order to express more strongly and clearly that you are saying “You are right” rather than sounding like you are just passively listening while nodding.
Nó được dùng để biểu hiện nhấn mạnh hơn và rõ ràng hơn khi bạn nói "Bạn đúng rồi" hơn là nghe có vẻ như bạn chỉ giả vờ nghe trong khi gật đầu.
네 is amazing. It can be many things, but it can also be “What did you say?”
네 rất thần kỳ. Nó có thể có nhiều nghĩa, trong đó là "Bạn đã nói gì thế?"
Suppose someone said something to you, but you could not hear the person well or you were not paying much attention. Then you can say “네?” [ne?] to mean “Pardon me?”, “I am sorry?”, “What did you say?”, or “I did not hear you well.” You can also use “네?” to show your surprise.
Giả sử ai đó nói gì đó với bạn, nhưng bạn không thể nghe rõ người đó nói hoặc bạn không tập trung nhiều. Thì bạn có thể nói “네?” [ne?] có nghĩa "Sao ạ?", "Xin lỗi ạ?", "Bạn nói gì thế nhỉ?", hoặc "Tôi không nghe rõ bạn nói gì." Bạn cũng có thể dùng “네?” để thể hiện sự ngạc nhiên của mình.
Sample Conversation
Hội thoại mẫu
A: I bought a present for you.
(Mình mới mua một món quà cho cậu.)
B: 네? [ne?] (What? You did?)(Hả? Gì cơ?)
A: I said I bought a present for you.
(Mình nói là mình mới mua cho cậu một món quà.)
B: 네? (What?)(Hả?)
A: Forget it.
(Quên đi.)
B: 네? (Pardon?)(Hả?)
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/ttmik-level-1-lesson-2
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments