top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 2] Bài 11: Giới thiệu bản thân / 자기소개

Đã cập nhật: 11 thg 10, 2020

Lesson 11. Self-introduction / 자기소개

Bài 11: Giới thiệu bản thân / 자기소개


By using what you have learned so far, you can already express many things about yourself. In this lesson, you will add to that knowledge and learn vocabulary, phrases, and sentence patterns which are specific and absolutely necessary for introducing yourself in Korean.

Bằng việc sử dụng những gì bạn đã được học cho đến nay, bạn có thể thể hiện rất nhiều thứ về bản thân mình rồi. Trong bài học này, bạn sẽ điểm thêm vào khối kiến thức đó và học các từ vựng, cụm từ, và mẫu câu cụ thể và hoàn toàn cần thiết để giới thiệu bản thân trong tiếng Hàn.


자기소개 [ja-gi-so-gae] = self-introduction = giới thiệu bản thân


There are thousands of different things you could reveal when introducing yourself, but to generalize, some of the most common information is:

Có hàng ngàn thứ khác nhau mà bạn có thể thể hiện khi giới thiệu bản thân, nhưng nhìn chung, có một vài thông tin cơ bản nhất đó là:


- name / tên

- age / tuổi

- place of living / nơi sinh sống

- work / việc làm

- school / trường học

- family members / các thành viên trong gia đình

- hobby / sở thích

- greetings / chào hỏi


Self-introductions are personal, and each situation is different. You may feel like revealing a lot of information about yourself, or just a little, so there is no need to try to memorize every sentence related to introductions. No single detailed chapter on self-introductions can cover everything you need to know every time you introduce yourself.

Giới thiệu bản thân là dành cho cá nhân, và mỗi người mỗi khác. Bạn có thể thích bộc lộ thật nhiều thông tin về bản thân, hoặc là chỉ một chút ít, vậy nên không cần phải cố nhớ tất cả các câu liên quan đến việc giới thiệu. Không có bất cứ công thức cụ thể nào về việc giới thiệu bản thân có thể bao quát hết tất cả những thứ bạn cần biết mỗi khi bạn giới thiệu về bản thân mình.


There are a few frequently used sentence patterns to use whenever you introduce yourself.

Có một vài mẫu câu thường được sử dụng bất cứ khi nào bạn giới thiệu bản thân.



1. ABC은/는 XYZ이에요. [ABC-eun/neun XYZ-i-e-yo.] = ABC is XYZ. = ABC là XYZ.

Ex) Vd)

I am a student. = Tôi là học sinh. = 저는 학생이에요. [jeo-neun hak-saeng-i-e-yo.]

I am a teacher. = Tôi là giáo viên. = 저는 선생님이에요. [jeo-neun seon-saeng-nim-i-e-yo.]

I am James. = Tôi là James. = 저는 제임스예요. [jeo-neun je-im-seu-ye-yo.]

My name is Stephen. = Tên của tôi là Stephen. = 제 이름은 스티븐이에요. [je i-reum-eun seu-ti-beun-i-e-yo.]

My sister’s name is Taliana. = Tên của em gái tôi là Taliana. = 제 여동생 이름은 탈리아나예요. [je yeo-dong-saeng i-reum-eun tal-li-a-na-ye-yo.]

I am 30 years old. = Tôi 30 tuổi. = 저는 30살이에요. [jeo-neun seo-reun-sal-i-e-yo.]

My name is Choi Kyeong-eun. = Tên của tôi là Choi Kyeong-eun. = 제 이름은 최경은이에요.

My age is a secret. = Tuổi của tôi là một bí mật. = 제 나이는 비밀이에요.

And I am a Korean teacher. = Và tôi là một giáo viên dạy tiếng Hàn. = 그리고 저는 한국어 선생님이에요.


2. ABC은/는 XYZ이/가 [ABC-eun/neun XYZ-i/ga] + VERB = As for ABC, XYZ + VERB. = Đối với ABC, XYZ + ĐỘNG TỪ.

Ex) Vd)

저는 여동생이 있어요. [jeo-neun yeo-dong-saeng-i i-sseo-yo.] = I have a younger sister. (lit. “As for me, a younger sister exists.”) = Tôi có một người em gái. (nghĩa đen "Đối với tôi, một người em gái tồn tại.")

저는 남동생이 있어요. [jeo-neun nam-dong-saeng-i i-sseo-yo.] = I have a younger brother. = Tôi có một người em trai.

저는 언니가 있어요. [jeo-neun eon-ni-ga i-sseo-yo.] = I have an older sister. = Tôi có một người chị gái.

저는 취미가 없어요. [jeo-neun chwi-mi-ga eop-sseo-yo.] = I do not have any hobbies. (lit. “As for me, the hobby does not exist.”) = Tôi không có bất cứ sở thích nào. (nghĩa đen "Đối với tôi, sở thích không tồn tại.")

저는 취미가 수영이에요. [jeo-neun chwi-mi-ga su-yeong-i-e-yo.] = My hobby is swimming. (lit. “As for me, the hobby, swimming is.”) = Sở thích của tôi là bơi lội. (nghĩa đen "Đối với tôi, sở thích là bơi lội.")


3. ABC은/는 XYZ에/에서 [ABC-eun/neun XYZ-e/e-seo] + VERB = ABC + VERB + in XYZ. = ABC + ĐỘNG TỪ + ở XYZ. 

Ex)

저는 서울에 살아요. [jeo-neun seo-u-re sa-ra-yo.] = I live in Seoul. = Tôi sống ở Seoul.

저는 은행에서 일해요. [jeo-neun eun-haeng-e-seo il-hae-yo.] = I work in a bank. = Tôi làm việc tại một ngân hàng.

저는 대학교에서 중국어를 가르쳐요. [jeo-neun dae-hak-kkyo-e-seo jung-gu-geo-reul ga-reuchyeo-yo.] = I teach Chinese in college. = Tôi dạy tiếng Trung ở trường đại học.

저는 미국에서 태어났어요. [jeo-neun mi-gu-ge-seo tae-eo-na-sseo-yo.] = I was born in the USA. = Tôi được sinh ra ở Mỹ.


Important and useful vocabulary words / Các từ vựng quan trọng và thường được dùng:

나이 [na-i] = age = tuổi

취미 [chwi-mi] = hobby = sở thích

직장 [jik-jjang] = workplace = nơi làm việc

직업 [ji-geop] = job = 하는 일 [ha-neun il] = công việc, việc làm

사는 곳 [sa-neun got] = place of living = nơi sinh sống

가족 [ga-jok] = family = gia đình

친척 [chin-cheok] = relatives, extended family = họ hàng

대학생 [dae-hak-saeng] = university student = sinh viên

고등학생 [go-deung-hak-saeng] = high school student = học sinh trung học phổ thông

중학생 [jung-hak-saeng] = middle school student = học sinh trung học cơ sở

초등학생 [cho-deung-hak-saeng] = elementary school student = học sinh tiểu học


Useful greetings / Những cách chào thông dụng:

처음 뵙겠습니다. [cheo-eum boep-ge-sseum-ni-da.] = How do you do? = Lần đầu được gặp bạn.

반갑습니다. [ban-gap-sseum-ni-da.] = It is nice to meet you. = Rất vui khi được gặp bạn.

제 명함이에요. [je myeong-ha-mi-e-yo.] = It is my business card. = Đây là danh thiếp của tôi.

다음에 또 뵐게요. [da-eu-me tto boel-kke-yo.] = See you again next time. = Hẹn gặp bạn vào lần sau.

이야기 많이 들었어요. [i-ya-gi ma-ni deu-reo-sseo-yo.] = I have heard a lot about you. = Tôi đã nghe rất nhiều về bạn.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level2lesson11

Người dịch: Surry Tâm

1 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comentários


bottom of page