Lesson 20. Have to, Should, Must / -아/어/여야 되다/하다
Bài 20: Phải, Nên, Bắt buộc / -아/어/여야 되다/하다
By the end of this lesson, you will be constructing sentences using -아/어/여 [-a/eo/yeo] + -야 되다/하다 [-ya doe-da/ha-da] to say things such as “I have to go to work” or “You should buy it.”
Vào cuối bài học này, bạn sẽ tạo câu sử dụng -아/어/여 [-a/eo/yeo] + -야 되다/하다 [-ya doe-da/ha-da] để nói những thứ như "Tôi phải đi làm" hoặc "Bạn nên mua nó."
To use this ending, take the verb stem and add -아/어/여 PLUS -야 되다 or -야 하다.
Để dùng đuôi kết thúc này, hãy lấy động từ nguyên mẫu và thêm -아/어/여 CỘNG -야 되다 hoặc -야 하다.
Conjugation:
verb stem + -아/어/여 + -야 되다/하다
Chia động từ:
động từ không chia + -아/어/여 + -야 되다/하다
Ex) Vd)
자다 [ja-da] = to sleep = ngủ
자 + -아/어/여 + -야 되다/하다
→ 자 + -아 + -야 되다/하다
(-아 is chosen because 자 ends with a vowel.)(-아 được chọn bởi 자 kết thúc bằng một nguyên âm.)
→ 자야 되다/하다 [ja-ya doe-da/ha-da] (Drop the -아 because it is the same as ㅏ.)(Bỏ -아 đi bởi nó giống với chữ ㅏ.)
→ 자야 되다 and 자야 하다 are the same thing. / 자야 되다 và 자야 하다 giống nhau.
쓰다 [sseu-da] = to use; to write = sử dụng, viết
쓰 + -아/어/여 + -야 되다/하다
→ 쓰 + -어 + -야 되다/하다
(-어 is chosen because 쓰 does not end in ㅏ or ㅗ.)(-어 được chọn bởi 쓰 không kết thúc bằng ㅏ hoặc ㅗ.)
→ 써야 되다/하다 [sseo-ya doe-da/ha-da] (쓰 + 어 together change to 써)(쓰 + 어 ghép lại đổi thành 써)
→ 써야 되다 and 써야 하다 mean the same thing. / 써야 되다 và 써야 하다 có nghĩa giống nhau.
Conjugation:
1. verb stems ending in vowels ㅏ or ㅗ + -아야 되다/하다
2. verb stems ending in other vowels + -어야 되다/하다
3. 하 + -여야 되다/하다
Chia động từ:
1. động từ nguyên mẫu kết thúc bằng nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ + -아야 되다/하다
2. động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các nguyên âm khác + -어야 되다/하다
3. 하 + -여야 되다/하다
However, it is more important to understand WHY -아/어/여야 되다/하다 means “to have to” or “should”.
Tuy nhiên, quan trọng hơn khi hiểu được TẠI SAO -아/어/여야 되다/하다 có nghĩa "phải" hoặc "nên".
To understand this better, look at the two parts separately:
Để hiểu hơn về điều này, hãy nhìn vào hai phần riêng biệt:
1. -아/어/여 + -야
This means “only when _____ is done” or “only when you do _____”.
Cái này có nghĩa "chỉ khi _____ được làm xong" hoặc "chỉ khi bạn làm_____".
2. 되다 or/hoặc 하다
되다 means “to be done” or “to be possible”, and 하다 means “to do” something.
되다 có nghĩa "làm xong" hoặc "có khả năng", và 하다 có nghĩa "làm" gì đó.
Therefore, when putting 1 and 2 together, it takes the meaning of “only when you do _____, it works”, “only when you do this, everything is alright”, or “only if _____ is done, it is okay”. Thus, -아/어/여야 되다/하다 takes the meaning of “to have to” or “should”.
Vì vậy, khi đặt 1 và 2 cạnh nhau, nó mang nghĩa là "chỉ khi bạn làm____, nó mới hoạt động", "chỉ khi bạn làm điều này, tất cả mới ổn", hoặc "chỉ khi _____được hoàn thành, thì mới ổn". Cho nên, -아/어/여야 되다/하다 mang nghĩa "phải" hoặc "nên".
Q: What is the difference between 하다 and 되다 here?
= Sự khác biệt giữa 하다 và 되다 ở đây là gì?
A: The only difference is that using 되다 is more common in colloquial situations. = Chỉ có một điểm khác biệt là việc sử dụng 되다 thông dụng hơn trong các tình huống hàng ngày.
Sample Sentences
Câu mẫu
집에 가야 돼요. [ji-be ga-ya dwae-yo.]
= I have to go home.
= Tôi phải đi về nhà.
저는 뭐 해야 돼요? [jeo-neun mwo hae-ya dwae-yo?]
= What should I do?
= Tôi phải làm gì đây?
언제까지 여기에 있어야 돼요? [eon-je-kka-ji yeo-gi-e i-sseo-ya dwae-yo?]
= Until when should I be here?
= Tôi phải ở đây cho tới khi nào đây?
누구한테 줘야 돼요? [nu-gu-han-te jwo-ya dwae-yo?]
= Who should I give this to?
= Tôi nên đưa cho ai đây?
어디에서 사야 돼요? [eo-di-e-seo sa-ya dwae-yo?]
= Where should I buy it?
= Tôi nên mua ở đâu đây?
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/2-20-ttmik-level-2-lesson-20
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Commentaires