Lesson 22. To like / 좋다 vs 좋아하다
Bài 22: Thích... / 좋다 vs 좋아하다
A verb which is often encountered in Korean is 좋다, which generally means “to be good”. However, there are a few instances where 좋다 [jo-ta] takes on the meaning of “to like”.
Một động từ thường gặp trong tiếng Hàn là is 좋다, thường có nghĩa là "tốt". Nhưng có một vài trường hợp mà ở đó 좋다 [jo-ta] còn có nghĩa là "thích".
Ex) Vd)
한국어 좋아요. [han-gu-geo jo-a-yo.]
= I like the Korean language.
= Tôi thích tiếng Hàn.
이거 좋아요. [i-geo jo-a-yo.]
= I like this.
= Tôi thích cái này.
이 가수 좋아요. [i ga-su jo-a-yo.]
= I like this singer.
= Tôi thích ca sĩ này.
Even though the verb 좋다 in these examples are used to mean “to like”, the verb, by dictionary definition, means “to be good”. In principle, the nouns (한국어, 이거, 이 가수) are subjects of the sentences.
Mặc dù động từ 좋다 ở các ví dụ này thường được dùng với nghĩa động từ là "thích", nhưng trong định nghĩa từ điển, nó có nghĩa là "tốt". Về nguyên tắc, các danh từ (한국어, 이거, 이 가수) là chủ ngữ của các câu.
Therefore, the particles which are hidden after the nouns are NOT object marking particles, but in fact, are subject marking particles.
Vì vậy, mạo từ ẩn sau các danh từ KHÔNG phải là mạo từ đánh dấu bổ ngữ, mà trong thực tế, nó là mạo từ đánh dấu chủ ngữ.
한국어 좋아요.
--> 한국어를 좋아요. [han-gu-geo-reul jo-a-yo.] ( x )
--> 한국어가 좋아요. [han-gu-geo-ga jo-a-yo.] ( o )
In this sentence, you are literally saying that “Korean is good, likable, enjoyable, and preferable” FOR YOU.
Trong câu này, bạn đang nói theo nghĩa đen là "Tiếng Hàn thì tốt, dễ mến, thú vị và thích hợp" VỚI BẠN.
The difference between 좋다 and 좋아하다
Sự khác biệt giữa 좋다 và 좋아하다
한국어 좋아해요[jo-a-hae-yo].
→ 한국어를 좋아해요. ( o )
→ 한국어가 좋아해요. ( x )
By dropping the particles, there is no difference between 좋다 and 좋아하다[jo-a-ha-da].
Khi bỏ mạo từ đi, sẽ không có sự khác biệt nào giữa 좋다 và 좋아하다[jo-a-ha-da].
(1) 이 가수 좋아요.
(2) 이 가수 좋아해요.
Sentences (1) and (2) have the same meaning - “This singer is good” or “I like this singer.” To specify what is good and who likes whom, adding particles is recommended.
Câu (1) và (2) có nghĩa giống nhau - "Ca sĩ này thì giỏi" hoặc "Tôi thích ca sĩ này." Để xác định cái gì tốt và ai thích ai, các mạo từ được thêm vào .
(3) 이 가수가 좋아요.
(4) 이 가수를 좋아요.
Sentence number (3) means that you like this singer, however, sentence number (4) is not correct because 좋다 is a descriptive verb and cannot have an object.
Câu (3) có nghĩa là bạn thích ca sĩ này, tuy nhiên, câu (4) là không đúng bởi vì 좋다 là một động từ mô tả và không thể có thêm một bổ ngữ.
(5) 이 가수를 좋아해요.
(6) 이 가수가 좋아해요.
Sentence number (5) means that you like (or someone else likes) this singer; this singer is the OBJECT of your affection. The SUBJECT of sentence (6) is this singer, and the sentence is translated as “This singer likes.” Left as it is, the sentence is incomplete, and what/who this singer likes (OBJECT) needs to be added.
Câu (5) có nghĩa là bạn thích (hoặc ai đó khác thích) ca sĩ này; ca sĩ này là BỔ NGỮ cho tình cảm của bạn. CHỦ NGỮ của câu (6) là ca sĩ này, câu này được dịch là "Ca sĩ này thích." Nếu để như vậy câu vẫn chưa hoàn chỉnh, và ca sĩ này thích (BỔ NGỮ) cần được thêm vào.
Descriptive verbs + 하다 combination
Kết hợp các động từ mô tả + 하다
Conjugation:
Verb stem + -아/어/여 + -하다
Chia động từ:
Động từ không chia + -아/어/여 + -하다
As in the case of 좋다 and 좋아하다, there can be many pairs of words which seem similar at first but are actually different in usage.
Như trong trường hợp 좋다 và 좋아하다, có thể có rất nhiều cặp động từ nhìn qua có vẻ giống nhau nhưng thực ra chúng khác nhau trong cách dùng.
Ex) Vd)
(1)
싫다 [sil-ta] / 싫어요. [si-reo-yo.]
= to be unlikable; to be undesirable = không thể tin được, không mong muốn
싫어하다 [si-reo-ha-da] / 싫어해요. [si-reo-hae-yo.]
= to hate; to not like = ghét, không thích
(2)
예쁘다 [ye-ppeu-da] / 예뻐요. [ye-ppeo-yo.]
= to be pretty; to be cute = xinh đẹp, dễ thương
예뻐하다 [ye-ppeo-ha-da] / 예뻐해요. [ye-ppeo-hae-yo.]
= to consider someone pretty and treat them in such a manner
= thấy ai đó đẹp và đối xử với họ theo cách như vậy.
(3)
슬프다 [seul-peu-da] / 슬퍼요. [seul-peo-yo.]
= to be sad = buồn
슬퍼하다 [seul-peo-ha-da] / 슬퍼해요. [seul-peo-hae-yo.]
= to feel sad and therefore express such emotions
= cảm thấy buồn và do đó thể hiện những cảm xúc như vậy
In order to say “do not be sad” or “do not hate me”, use -지 마세요 [-ji ma-se-yo] after the verb stem. However, “sad” (슬프다) and “hate” (싫다) in Korean are actually descriptive verbs, not action verbs. To use -지 마세요, descriptive verbs must be made into action verbs by adding 하다.
Để nói "không buồn" hoặc "không ghét tôi", hãy dùng -지 마세요 [-ji ma-se-yo] sau động từ không chia. Tuy nhiên, "buồn" (슬프다) và "ghét" (싫다) trong tiếng Hàn thực sự là động từ miêu tả, không phải động từ hành động. Để sử dụng -지 마세요, các động từ miêu tả phải được trở thành động từ hành động bằng cách thêm 하다.
Ex) Vd)
Do not be sad. = Đừng buồn. = 슬퍼하지 마세요. [seul-peo-ha-ji ma-se-yo.] ( o ) 슬프지 마세요. [seul-peu-ji ma-se-yo.]( x )
Do not hate me. = Đừng ghét tôi. = 싫어하지 마세요. [si-reo-ha-ji ma-se-yo.] ( o ) 싫지 마세요. [sil-chi ma-se-yo.] ( x )
Sample Sentences
Câu mẫu
저는 우유를 좋아해요. [jeo-neun u-yu-reul jo-a-hae-yo.]
= I like milk.
= Tôi thích sữa.
저는 우유를 안 좋아해요. [jeo-neun u-yu-reul an jo-a-hae-yo.]
= I do not like milk.
= Tôi không thích sữa.
우유가 좋아요? 주스가 좋아요? [u-yu-ga jo-a-yo? ju-seu-ga jo-a-yo?]
= Do you like milk? Or do you like juice?
= Bạn có thích sữa không? Hay bạn có thích nước ép không?
뭐가 제일 좋아요? [mwo-ga je-il jo-a-yo?]
= What is your favorite?
= Sở thích bạn là gì?
뭐를 제일 좋아해요? [mwo-reul je-il jo-a-hae-yo?]
= What do you like best?
= Bạn thích cái gì nhất?
* Here, another difference between 좋다 and 좋아하다 is that 좋다 is used to mean “to like” only about yourself, not about other people. If you want to say "Kyeong-eun likes Song Joong-ki", use the verb 좋아하다.
* Ở đây, có một sự khác biệt giữa 좋다 và 좋아하다 đó là 좋다 thì được dùng với nghĩa "thích" chỉ về bản thân bạn, không về người khác. Nếu bạn muốn nói "Kyeong-eun thích Song Joong-ki", hãy dùng động từ 좋아하다.
Ex) Vd) 경은 씨는 송중기를 좋아해요. [gyeong-eun ssi-neun song-jung-gi-reul jo-a-hae-yo.]
한국 영화 좋아하세요? [han-guk yeong-hwa jo-a-ha-se-yo?]
= Do you like Korean movies?
= Bạn có thích phim Hàn Quốc không?
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/2-22-ttmik-level-2-lesson-22
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments