top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 2] Bài 23: Nếu, Trong trường hợp / 만약, -(으)면

Đã cập nhật: 11 thg 10, 2020

Lesson 23. If, In case / 만약, -(으)면

Bài 23: Nếu, Trong trường hợp / 만약, -(으)면


After studying with this lesson, you will know how to say “if” in Korean. You will also be able to use it in context in your Korean sentences.

Sau khi học xong bài học này, bạn sẽ biết được cách nói "nếu" trong tiếng Hàn. Bạn cũng sẽ có thể sử dụng nó trong văn cảnh ở trong câu tiếng Hàn.


In order to express the meaning “if”, you need to know two expressions: one is a noun, and one is a verb ending.

Để thể hiện nghĩa của từ "nếu", bạn cần biết 2 biểu hiện sau: một là một danh từ, và còn lại là một đuôi kết thúc động từ.


만약 = in case, if = nếu, nếu như

-(으)면 = verb ending for “if” = đuôi động từ dành cho "nếu"


In English, the word “if” is used at the beginning of a sentence to make the sentence conditional, but in Korean, you can add the word 만약[ma-nyak], but you also need to conjugate the verb as well to match. Do not worry, though! Conjugating verbs in this manner is very straightforward.

Trong tiếng Anh, từ "if" được dùng ở đầu câu để tạo câu điều kiện, nhưng trong tiếng Hàn, bạn có thể thêm từ 만약[ma-nyak], nhưng bạn cũng cần chia động từ cho phù hợp. Mặc dù vậy nhưng đừng lo lắng nhé! Các động từ được chia trong cấu trúc này rất đơn giản.



How to conjugate verbs

Cách chia động từ


In order to add the meaning “if” to a verb, add -(으)면 [-(eu)-myeon] to the verb stem.

Để thêm nghĩa "nếu" cho một động từ, hãy thêm -(으)면 [-(eu)-myeon] vào sau động từ không chia.


Conjugation:

Chia động từ


1. Verb stems ending with a vowel + -면 / Động từ không chia kết thúc bằng một nguyên âm + -면

Ex) 자다 [ja-da] --> 자면 [ja-myeon] (if you sleep)(nếu bạn ngủ)


2. Verb stems ending with ㄹ + -면 / Động từ không chia kết thúc với ㄹ + -면

Ex) 길다 [gil-da] --> 길면 [gil-myeon] (if it is long)(nếu nó dài)


3. Verb stems ending with consonants other than ㄹ + -으면 / Động từ không chia kết thúc với phụ âm khác ㄹ + -으면

Ex) 작다 [jak-tta] --> 작으면 [ja-geu-myeon] (if it is small)(nếu nó nhỏ)


To make the sentence clearer, add the word 만약 in front of the verb or at the beginning of the phrase. Since most Korean sentences are heavily affected by verb endings toward the end of sentences, adding 만약 at the beginning makes it easier to understand that the sentence will be conditional.

Để làm cho câu rõ ràng hơn, hãy thêm từ 만약 trước động từ hoặc đầu của cụm từ. Vì phần lớn các câu tiếng Hàn bị ảnh hưởng nhiều từ đuôi kết thúc câu về cuối của câu, nên việc thêm 만약 vào đầu câu làm cho nó dễ hiểu hơn rằng nó sẽ là câu điều kiện.


Ex) Vd)

(1)

Verb / Động từ: 자다 = to sleep = ngủ

지금 자면 [ji-geum] = if I sleep now = nếu bây giờ tôi ngủ

만약 지금 자면 = if I sleep now = nếu bây giờ tôi ngủ


(2)

Verb / Động từ: 비가 오다 [bi-ga o-da] = to rain = mưa rơi

내일 밤에 비가 오면 [nae-il ba-me] = if it rains tomorrow night = nếu tối mai trời mưa

만약 내일 밤에 비가 오면 = if it rains tomorrow night = nếu tối mai trời mưa


* In the second sentences for both examples on the previous page, the listener can figure out that the sentence is going to be an “if” sentence just by hearing “만약”.

* Trong câu thứ hai trong cả hai ví dụ trên, người nghe có thể hình dung ra được rằng câu sẽ là một câu điều kiện bằng việc nghe được từ “만약”.


If what you are saying is simple and the sentence is not very long, you do not always have to use the word 만약 in each sentence.

Nếu những gì bạn đang nói là đơn giản và câu không quá dài, bạn không cần phải luôn luôn dùng từ 만약 trong tất cả các câu.


More Examples

Nhiều ví dụ hơn


먹다 [meok-tta] = to eat = ăn

먹으면 [meo-geu-myeon] = if you eat it; if I eat it = nếu bạn ăn; nếu tôi ăn


* Add the -았/었/였 [-at/eot/yeot] suffix before -으면 to make a past tense clause.

* Thêm hậu tố -았/었/였 [-at/eot/yeot] trước -으면 để tạo câu ở thì quá khứ.


먹었어요 [meo-geo-sseo-yo] = I ate = tôi đã ăn

먹 + 었 + 으면 [meo-geo-sseu-myeon] = if you ate it; if I ate it = nếu tôi đã ăn; nếu bạn đã ăn


사다 [sa-da] = to buy = mua

사면 [sa-myeon] = if you buy it; if I buy it; if they buy it = nếu bạn mua; nếu họ mua

샀다 [sat-tta] = I bought = đã mua

샀으면 [sa-sseu-myeon] = if you bought it; if we bought it = nếu bạn đã mua; nếu chúng tôi đã mua


* Create future tense sentences by using -(으)ㄹ 거면 [-(eu)l geo-myeon].

* Tạo câu ở thì tương lai bằng cách sử dụng -(으)ㄹ 거면 [-(eu)l geo-myeon].


보다 [bo-da] = to watch = xem

보면 [bo-myeon] = if you watch it; if I watch it = nếu bạn xem nó; nếu tôi xem nó

봤다 [bwat-tta] = I watched = đã xem

봤으면 [bwa-sseu-myeon] = if I watched it; if they watched it = nếu tôi đã xem; nếu họ đã xem

볼 거예요 [bol kkeo-ye-yo] = I am going to watch = sẽ xem

볼 거면 [bol kkeo-myeon] = if you are going to watch it = nếu bạn sẽ xem nó


Sample Sentences

Câu mẫu


내일 비가 오면, 집에 있을 거예요.

[nae-il bi-ga o-myeon, ji-be i-sseul kkeo-ye-yo.]

= If it rains tomorrow, I am going to be at home.

= Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà.


이거 다 먹으면, 배가 아플 거예요.

[i-geo da meo-geu-myeon, bae-ga a-peul kkeo-ye-yo.]

= If you eat all of it, your stomach will hurt.

= Nếu bạn ăn hết cái này, bụng của bạn sẽ bị đau.


리모컨을 찾으면, TV를 볼 수 있어요.

[ri-mo-ko-neul cha-jeu-myeon, ti-bi-reul bol ssu i-sseo-yo.]

= If you find the remote control, you can watch TV.

= Nếu bạn tìm được điều khiển, bạn có thể xem được TV.


TTMIK으로* 공부하면, 재미있어요.

[ttmik-eu-ro gong-bu-ha-myeon, jae-mi-i-sseo-yo.]

= If you study with TTMIK, it is fun. *Level 2 Lesson 28

= Nếu bạn học với TTMIK*, nó rất vui. *Cấp độ 2 Bài 28


지금 안 오면, 후회할 거예요.

[ji-geum an o-myeon hu-hoe-hal kkeo-ye-yo.]

= If you do not come now, you will regret it.

= Nếu bây giờ bạn không đến, bạn sẽ hối hận cho mà xem.


This is not everything.

Đây không phải là tất cả.


This is, however, one of the most basic and frequently used ways to make “if” sentences in Korean. There are other expressions which can be used, but those will have to wait until future lessons to be introduced. In the meantime, enjoy practicing what you learned with us in this lesson!

Tuy nhiên, đây là một trong số những cách cơ bản thường dùng nhất để tạo câu điều kiện trong tiếng Hàn. Có một vài biểu hiện có thể được sử dụng, nhưng chúng sẽ phải đợi tới các bài học trong tương lai để được giới thiệu. Còn giờ đây, hãy tận hưởng luyện tập những gì mà bạn đã học với chúng tôi trong bài học này!


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/2-23-ttmik-level-2-lesson-23

Người dịch: Surry Tâm

1 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page