top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 2] Bài 6: Nhưng, Tuy nhiên / 그렇지만, 그런데

Đã cập nhật: 11 thg 10, 2020

Lesson 6. But, However / 그렇지만, 그런데

Bài 6: Nhưng, Tuy nhiên / 그렇지만, 그런데


Jump right back into Korean conjunctions with this lesson, since now we will introduce two more words that can be used at the beginning of sentences!

Hãy cùng đến ngay với các từ nối tiếng Hàn cùng bài học này, vì bây giờ chúng tôi sẽ giới thiệu thêm 2 từ nữa có thể được dùng ở đầu câu!


그렇지만 = but, however = nhưng, tuy nhiên

그런데 = but, however= nhưng, tuy nhiên


(1) 피곤해요. 그렇지만 영화 보고 싶어요.

[pi-gon-hae-yo. geu-reo-chi-man yeong-hwa bo-go si-peo-yo.]

= I am tired, but I want to see a movie.

= Tôi mệt quá, nhưng tôi muốn xem phim.


(2) 피곤해요. 그런데 영화 보고 싶어요.

[pi-gon-hae-yo. geu-reon-de yeong-hwa bo-go si-peo-yo.]

= I am tired. However, I want to see a movie.

= Tôi mệt. Tuy nhiên, tôi muốn xem phim.


그렇지만 and 그런데 both mean “but” or “however”, but there is some difference in the usage of these two words.

그렇지만 và 그런데 đều có nghĩa là "nhưng" hoặc "tuy nhiên", nhưng có một vài khác biệt trong cách dùng của hai từ này.


(1) 어제 이거 샀어요. 그렇지만 정말 커요.

[eo-je i-geo sa-sseo-yo. geu-reo-chi-man jeong-mal keo-yo.]

= I bought this yesterday. “그렇지만” it is really big.

= Tôi đã mua cái này hôm qua. “그렇지만” nó thực sự rất to.


(2) 어제 이거 샀어요. 그런데 정말 커요.

[eo-je i-geo sa-sseo-yo. geu-reon-de jeong-mal keo-yo.]

= I bought this yesterday. “그런데” it is really big.

= Tôi đã mua cái này hôm qua. “그런데” nó thực sự rất to.


In sentence (1), 그렇지만 means “but” or “however”. The speaker is contrasting two facts: having purchased “this” yesterday and “it” being too big. It sounds as if the speaker is disappointed that it is very big.

Trong câu (1), 그렇지만 nghĩa là "nhưng" hoặc "tuy nhiên". Người nói đang tương phản hai sự thật: đã mua "cái này" ngày hôm qua và "nó" đang quá to. Nó nghe như thể người nói bị thất vọng bởi nó quá to.


In sentence (2), the intended meaning is “but”, however at the same time it can also mean “and”. If the speaker is implying the meaning of “and”, the entire sentence can mean “I bought this yesterday, and as I have come to find out, it is really big.”

Ở câu thứ (2), đáng ra nó có nghĩa là "nhưng", tuy nhiên ở cùng thời điểm nó cũng có thể có nghĩa là "và". Nếu người nói đang ám chỉ ý nghĩa là "và", thì cả câu có thể có nghĩa "Tôi đã mua cái này hôm qua, và như tôi đã đến để tìm hiểu, nó thực sự rất to."


In summary,

Tóm lại,


그렇지만 = “but” = "nhưng"

그런데 = “but” or “and” (depending on the context) = "nhưng" hoặc "và" (tùy vào ngữ cảnh)


To contrast two sentences, “A + however/but + B”, you can choose to use either 그렇지만 or 그런데.

Để tạo sự tương phản giữa hai câu, “A + tuy nhiên/nhưng + B”, bạn có thể chọn dùng cả 그렇지만 hoặc 그런데.


To introduce two actions or states which occurred one after another, and if the first sentence is background information for the second, only use 그런데.

Để giới thiệu hai hành động hoặc trạng thái diễn ra lần lượt nhau, và nếu câu thứ nhất là thông tin làm nền cho câu hai, thì chỉ sử dụng 그런데.


어제 학교에 갔어요. 그렇지만 일요일이었어요.

[eo-je hak-kkyo-e ga-sseo-yo. geu-reo-chi-man i-ryo-i-ri-eo-sseo-yo.]

= I went to school yesterday, but it was Sunday.

= Tôi đã đi đến trường ngày hôm qua, nhưng nó là Chủ nhật.


어제 학교에 갔어요. 그런데 일요일이었어요.

[eo-je hak-kkyo-e ga-sseo-yo. geu-reon-de i-ryo-i-ri-eo-sseo-yo.]

= I went to school yesterday, but it was Sunday. = Tôi đã đi đến trường ngày hôm qua, nhưng nó là ngày Chủ nhật.

= I went to school yesterday, and by the way, it was Sunday. = Tôi đã đi đến trường ngày hôm qua, và nhân tiện, nó là ngày Chủ nhật.

= I went to school yesterday, and as I found out after I went, it was Sunday. = Tôi đã đi đến trường ngày hôm qua, và như tôi tìm hiểu được sau khi đi về, nó là ngày Chủ nhật.


그런데 can be used for a wider variety of meanings than 그렇지만, which has a very formal nuance to it and is used more in writing. In actual everyday conversations, 그런데 is used more often than 그렇지만.

그런데 có thể được dùng với nhiều nghĩa rộng hơn 그렇지만, nó có một sắc thái rất trang trọng và được dùng nhiều hơn trong văn viết. Trong các cuộc hội thoại hằng ngày, 그런데 được dùng thường xuyên hơn là 그렇지만.


Sample Sentences

Câu mẫu


어젯밤 늦게 잤어요. 그런데 피곤하지 않아요.

[eo-jet-ppam neut-kke ja-sseo-yo. geu-reon-de pi-gon-ha-ji a-na-yo.]

= I went to bed late last night, but I am not tired.

= Tôi đã đi ngủ trễ vào tối qua, nhưng giờ tôi không mệt.

늦게 = late, at a late hour = trễ, vào giờ trễ

피곤하다 = to be tired = mệt mỏi


저는 매일 운동을 해요. 그런데 살이 빠지지 않아요.

[jeo-neun mae-il un-dong-eul hae-yo. geu-reon-de sa-ri ppa-ji-ji a-na-yo.]

= I work out every day, but I do not lose any weight.

= Ngày nào tôi cũng tập thể dục, nhưng tôi không giảm được cân nào cả.

매일 = every day = mỗi ngày

살이 빠지다 = to lose weight = giảm cân


저는 친구가 없어요. 그런데 왕따는 아니에요.

[jeo-neun chin-gu-ga eop-sseo-yo. geu-reon-de wang-tta-neun a-ni-e-yo.]

= I do not have friends, but I am not a loner.

= Tôi không có bạn bè, nhưng tôi không phải là người cô đơn.

왕따 = outcast, loner, someone who is bullied by others = người bị ruồng bỏ, cô độc, bị người khác bắt nạt


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/ttmik-level-2-lesson-6-but

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page