Lesson 9. Counters / 개, 명
Bài 9: Các đơn vị đếm / 개, 명
When counting in English, the number is followed by the word for what is being counted (i.e. a person, two cats, three houses). In Korean, there are many words used as counting units for different subjects which are similar to words in English such as “loaf” of bread, “glass” of water, “sticks” of butter, and “cubes” of ice.
Khi đếm số trong tiếng Anh, số được theo sau bởi từ mà nó đang được đếm (vd. một người, hai con mèo, ba ngôi nhà). Trong tiếng Hàn, có rất nhiều từ được dùng như là đơn vị đếm dành cho nhiều chủ thể khác nhau mà giống với những từ trong tiếng Anh như "ổ" bánh mì, "ly" nước, "miếng" bơ, "cục" đá.
There are SO many counters in Korean that it is impossible to memorize them all at once. Learning the counters one by one as you practice or as you need them is a little less overwhelming and may help you learn them more efficiently.
Có RẤT nhiều từ đơn vị đếm trong tiếng Hàn nên không thể nào nhớ hết chúng trong một lần được. Học các đơn vị đếm từng từ một khi luyện tập hoặc khi cần thiết thì sẽ bớt quá tải hơn và có thể giúp bạn học chúng hiệu quả hơn.
Ex) Vd)
English: number + noun
Tiếng Anh: số + danh từ
1. a car / một chiếc xe
2. Two pencils / hai cái bút chì
3. three books / ba quyển sách
Korean: noun + number + counter
Tiếng Hàn: danh từ + số + đơn vị đếm
1. “car” + one + “counter for cars” / "xe" + một + "đơn vị đếm xe"
2. “pencil” + two + “counter for pencils” / "bút chì" + hai + "đơn vị đếm bút chì"
3. “book” + three + “counter for books” / "sách" + ba + "đơn vị đếm sách"
There are literally hundreds of counters in the Korean language, but not all of them are always used. As long as the speakers understand each other, some people just use the simplest and easiest counter to count certain words and it does not confuse anyone. For example, in Korean, a pencil is 연필 [yeon-pil] and the counter for pencils is 자루 [ja-ru]. The word 자루 is also used for counting pens, bags containing grain, and knives. Instead of using the word 자루 all the time for 연필, many people just use the general counter for things, which is 개 [gae].
Thực tế có hàng trăm đơn vị đếm trong tiếng Hàn, nhưng không phải tất cả chúng đều luôn được sử dụng. Miễn là người nói họ có thể hiểu nhau, vài người chỉ sử dụng đơn vị đếm đơn giản và dễ dàng nhất để dếm các từ cơ bản và nó không làm ai bối rối cả. Ví dụ, trong tiếng Hàn, một cái bút chì là 필 [yeon-pil] và đơn vị đếm bút chì là 자루 [ja-ru]. Từ 자루 cũng được dùng để đếm bút, cặp và cả lúa, hạt, và dao. Thay vì sử dụng từ 자루 ở mọi thời điểm với 연필, nhiều người chỉ sử dụng đơn vị đếm thông dụng nhất dành cho đồ vật, đó là 개 [gae].
연필 한 자루 [yeon-pil han ja-ru] = one pencil = một cái bút chì
연필 한 개 [yeon-pil han gae] = one pencil = một cái bút chì
This does NOT work for all counters. Some common counters are almost never replaced with 개. For example, the counter for cars is 대 [dae], and it is never replaced with 개. In other words, changing 연필 한 자루 to 연필 한 개 is okay, but changing 차 한 대 to 차 한 개 is not okay and considered incorrect.
Điều này KHÔNG hoạt động cho tất cả các đơn vị đếm. Một vài đơn vị đếm thông thường gần như không thể được thay thế bởi 개. Ví dụ, đơn vị đếm xe là 대 [dae], và nó không bao giờ được thay thế bởi 개 được. Ở các từ khác, việc thay đổi 연필 한 자루 thành 연필 한 개 thì chấp nhận được, nhưng thay đổi 차 한 대 thành 차 한 개 thì không được và được xem là sai.
The counter 대 is used more frequently than the counter 자루. However, as a learner of the Korean language, if you find yourself using the wrong counter, you will be given feedback so you will remember better next time. It is better to say something in Korean than choosing not to say anything at all! Making mistakes is part of the learning process, so do not be too hard on yourself when you mess up. The person listening to you will, more than likely, be impressed with your skills anyway and just offer the correction without judgment.
Đơn vị đếm 대 được dùng thường xuyên hơn đơn vị đếm 자루. Tuy nhiên, vì là một người học tiếng Hàn, nếu bạn phát hiện ra mình đang sử dụng đơn vị đếm sai, bạn sẽ được sửa sai cho nên bạn sẽ nhớ nó cẩn thận hơn ở lần tiếp theo. Sẽ tốt hơn khi nói gì đó bằng tiếng Hàn thay vì không nói bất cứ gì cả! Phạm sai lầm là một phần của quá trình học hỏi, vì vậy đừng quá làm khó bản thân khi bạn sai. Người lắng nghe bạn dù sao thì nhiều khả năng sẽ ấn tượng với các kỹ năng của bạn và chỉ đưa ra sự điều chỉnh cho bạn mà không phán xét gì đâu.
In this lesson, remember these two most frequently used counters, 개 and 명 [myeong].
Trong bài học này, hãy nhớ hai đơn vị đếm được sử dụng thường xuyên nhất này, 개 và 명 [myeong].
개 as a noun in Korean means “a dog”, but when used as a counter, it is used for counting
things and objects. 명 is used for counting people.
개 giống với một danh từ trong tiếng Hàn có nghĩa là "con chó", nhưng khi được sử dụng như là một đơn vị đếm, nó được sử dụng để đếm vật. 명 được dùng để đếm người.
The majority of the time, counters are used with native Korean numbers.
Trong đa số trường hợp, đơn vị đếm được sử dụng với số đếm thuần Hàn.
Conjugation:
Numbers + 개 (counter for things)
Chia:
Số + 개 (đơn vị đếm vật)
1 = 하나 [ha-na] --> 한 개 [han]
2 = 둘 [dul] --> 두 개 [du]
3 = 셋 [set]--> 세 개 [se]
4 = 넷 [net]--> 네 개 [ne] Do you remember the irregularity rule for these numbers (plus 20)? / Bạn có còn nhớ bất quy tắc của những số này không (cộng 20)?
5 = 다섯 [da-seot] --> 다섯 개
6 = 여섯 [yeo-seot] --> 여섯 개
7 = 일곱 [il-gop]--> 일곱 개
8 = 여덟 [yeo-deol]--> 여덟 개
9 = 아홉 [a-hop]--> 아홉 개
10 = 열 [yeol]--> 열 개
From 11 to 20 / Từ 11 đến 20
열한 개 [yeol-han], 열두 개 [yeol-ttu], 열세 개 [yeol-sse], 열네 개 [yeol-le], 열다섯 개 [yeol-tta-seot], 열여섯 개 [yeol-lyeo-seot], 열일곱 개 [yeol-lil-gop], 열여덟 개 [yeol-lyeo-deol], 열아홉 개 [yeo-ra-hop], 스무 개 [seu-mu]
From 21 to 30 / Từ 21 đến 30
스물한 개 [seu-mul-han], 스물두 개 [seu-mul-ttu], 스물세 개[seu-mul-sse] , 스물네 개 [seu-mul-le], 스물다섯 개 [seu-mul-da-seot], 스물여섯 개 [seu-mul-lyeo-seot], 스물일곱 개[seu-mu-ril-gop], 스물여덟 개 [seu-mul-lyeo-deol], 스물아홉 개 [seu-mu-ra-hop], 서른 개 [seo-reun]
Ex) Vd)
one apple = một quả táo = 사과 [sa-gwa] + 1 + 개 = 사과 한 개
two stones = hai cục đá = 돌 [dol] + 2 + 개 = 돌 두 개
five balls = năm quả bóng = 공 [gong] + 5 + 개 = 공 다섯 개
how many (things) = bao nhiêu thứ/cái = 몇 [myeot] + 개 = 몇 개
Use the counter 명 for “people”. / Sử dụng đơn vị đếm 명 dành cho "người".
one person = một người = 한 명
two students = hai học sinh = 학생 [hak-ssaeng] + 2 + 명 = 학생 두 명
three friends = ba người bạn = 친구 [chin-gu] + 3 + 명 = 친구 세 명
how many (people) = bao nhiêu người = 몇 + 명 = 몇 명
The word for “people” or “person”, 사람 [sa-ram], is also used when generally referring to a small number of people without specifying who they are.
Từ "người" hay "con người", 사람 [sa-ram], cũng được sử dụng khi nói chung chung đến một số ít người mà không cần phân biệt họ là ai.
Ex) Vd)
Q: How many people are there? / Có bao nhiêu người?
A: There are 10 people. / Có 10 người.
= Q: 몇 명 있어요? [myeot myeong i-sseo-yo?]
A: 10명 있어요. [yeol myeong i-sseo-yo.]
= Q: 몇 사람 있어요?
A: 열 사람 있어요. (This is unnatural.)(Điều này không tự nhiên.)
→ A: 두 사람 있어요. (two people - this is okay.)(hai người - điều này thì được.)
Check out a few more commonly used counters:
Hãy xem thêm một vài các đơn vị đếm thông dụng khác:
병 [byeong] = bottles = chai
몇 병 [myeot byeong] = how many bottles = mấy chai
마리 [ma-ri] = animals = con
개 한 마리 [gae han ma-ri] = one dog = một con chó
새 한 마리 [sae han ma-ri] = one bird = một con chim
오리 세 마리 [o-ri se ma-ri] = three ducks = ba con vịt
대 [dae] = vehicles, machinery = chiếc, động vơ
차 한 대 [cha han dae] = one car = một chiếc xe
비행기 세 대 [bi-haeng-gi se dae] = three airplanes = ba chiếc máy bay
권 [gwon] = books = cuốn, quyển
책 한 권 [chaek han gwon] = one book = một cuốn sách
책 두 권 [chaek du gwon] = two books = hai cuốn sách
장 [jang] = paper, pages, tickets = tờ, trang, vé
종이 한 장 [jong-i han jang] = a sheet of paper = một tờ giấy
Sample Sentences
Câu mẫu
아줌마 김치찌개 한 개 주세요.
[a-jum-ma gim-chi-jji-gae han gae ju-se-yo.]
= Ma’am, give me one kimchi stew. = Cô ơi, cho con một phần kimchi hầm ạ.
찌개 = stew = hầm
콜라 한 병 주세요.
[kol-la han byeong ju-se-yo.]
= Please give me a bottle of cola. = Làm ơn cho tôi một chai cola.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/2-09-ttmik-level-2-lesson-9
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments