Lesson 14. Making Adjectives / Action Verbs + -는/(으)ㄴ/(으)ㄹ + 명사
Bài 14: Tạo Tính Từ / Động từ hành động + -는/(으)ㄴ/(으)ㄹ + 명사
You are now familiar with the fact that Korean and English have different systems when it comes to using adjectives. In the previous lesson, you learned how to create adjectives from adjectives in their infinitive form (also known as “descriptive verb form”). You will now boost your knowledge of Korean adjectives with this lesson on making adjectives from action verbs.
Bây giờ bạn đã quen với sự thật rằng tiếng Hàn và tiếng Anh có hệ thống khác nhau khi dùng các tính từ. Ở bài học trước, bạn đã được học cách tạp tính từ từ tính từ ở dạng nguyên mẫu của chúng (cũng được biết đến là "dạng động từ mô tả"). Giờ bạn sẽ củng cố kiến thức về tính từ tiếng Hàn với bài học này bằng việc tạo tính từ từ động từ hành động.
Adjectives are a part of speech which modify a noun or pronoun. In both Korean and English, the adjective is placed before the noun/pronoun, just as the “nice” in “nice person” or “fun” in “fun game”.
Tính từ là một phần của lời nói để bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ. Trong cả tiếng Hàn và tiếng Anh, tính từ được đặt ở trước danh từ/đại từ, giống như “nice” trong “nice person” hoặc “fun” trong “fun game”.
In Korean, not only can adjectives in their infinitive form be used as adjectives, but action verbs can be conjugated to be used as adjectives, too!
Trong tiếng Hàn, không chỉ tính từ ở dạng nguyên mẫu mới được dùng như là tính từ, và động từ hành động cũng có thể được chia dùng như là một tính từ!
Example of adjectives in infinitive form used as adjectives
Ví dụ của tính từ ở dạng nguyên mẫu dùng như là tính từ
Nice person (nice + person) (người tốt)
= adjective in infinitive form/tính từ nguyên mẫu 좋다 [jo-ta] + 사람 [sa-ram] = 좋은 사람 [jo-eun sa-ram]
Fun game (fun + game) (trò chơi thú vị)
= adjective in infinitive form/tính từ nguyên mẫu 재미있다 [jae-mi-it-tta] + 게임 [kke-im] = 재미있는 게임 [jae-mi-in-neun kke-im]
Examples of action verbs used as adjectives
Ví dụ của động từ hành động được dùng như là tính từ
노래하는 사람 [no-rae-ha-neun sa-ram]
= 노래하다 [no-rae-ha-da] (to sing)(hát + 사람 (person)(người)
= (the/a) person who sings = Người đang hát
좋아하는 책 [jo-a-ha-neun chaek]
= 좋아하다 [jo-a-ha-da] (to like)(thích) + 책 (book)(sách)
= (the/a) book that I like = Quyển sách tôi thích
→ book who likes/quyển sách ai thích ( x )
As can be seen from the examples above, when verbs are changed into adjectives, the meaning can differ depending on the context. Just remember that the adjective is somehow modifying the noun, and judging from the overall context, the meaning of the adjective should be clear.
Như có thể thấy ở ví dụ trên, khi động từ được biến đổi thành tính từ, nghĩa có thể khác đi tùy thuộc vào ngữ cảnh. Chỉ cần nhớ rằng tính từ luôn bổ nghĩa cho danh từ, và xét từ ngữ cảnh tổng thể, nghĩa của tính từ phải rõ ràng.
Conjugation:
Verb stem + -는
Chia động từ:
Động từ không chia + -는
Ex) Vd)
가다 [ga-da] = to go = đi
Adjective form/Dạng tính từ: 가는 [ga-neun]
자다 [ja-da] = to sleep = ngủ
Adjective form/Dạng tính từ: 자는 [ja-neun]
For verb stems ending with ㄹ, drop ㄹ and add -는.
Với những động từ kết thúc bằng ㄹ, bỏ ㄹ và thêm vào -는.
Ex) Vd)
열다 [yeol-da] = to open = mở
Adjective form/Dạng tính từ: 여는 [yeo-neun]
불다 [bul-da] = to blow = thổi
Adjective form/Dạng tính từ: 부는 [bu-neun]
The adjective in certain sentences can actually be an adjective clause (a clause which modifies a noun/pronoun).
Tính từ ở trong một số câu có thể là một mệnh đề tính từ (một mệnh đề bổ nghĩa cho một danh từ/đại từ).
Ex) Vd)
좋아하다 [jo-a-ha-da] = to like; to love = thích, yêu thích
Adjective form/Dạng tính từ: 좋아하는 [jo-a-ha-neun]
좋아하는 책 = a book that I/you/they/someone like(s) = một cuốn sách mà tôi/bạn/họ/ai đó thích
내가/제가 좋아하는 책 = a book which I like = cuốn sách mà tôi thích
(내가/제가 좋아하는 (which I like) is the adjective clause here.)
(내가/제가 좋아하는 (mà tôi thích) là một mệnh đề tính từ ở đây.)
내가/제가 안 [an] 좋아하는 책 = a book that I do not like = cuốn sách mà tôi không thích
(내가/제가 안 좋아하는 책 is the adjective clause here.)
(내가/제가 안 좋아하는 책 là một mệnh đề tính từ ở đây.)
좋아하는 is the adjective form of 좋아하다, and that it means “which I like” or “that someone likes”. Depending on the context and the use of particles, the meaning of the sentence can change.
좋아하는 là một dạng tính từ của 좋아하다, và nó có nghĩa "mà tôi thích" hoặc "mà ai đó thích". Dựa vào ngữ cảnh và cách dùng mạo từ, nghĩa của câu có thể thay đổi.
Ex) Vd)
좋아하는 사람 [jo-a-ha-neun sa-ram]
= someone that someone likes = người mà ai đó thích
= someone I like = người mà tôi thích
민지가 좋아하는 사람 [min-ji-ga jo-a-ha-neun sa-ram]
= someone who Minji likes = người mà Minji thích
민지를 좋아하는 사람 [min-ji-reul jo-a-ha-neun sa-ram]
= someone who likes Minji = người thích Minji
Sample Sentences
Câu mẫu
이 노래는 제가 좋아하는 노래예요.
[i no-rae-neun je-ga jo-a-ha-neun no-rae-ye-yo.]
= This song is a song that I like.
= Bài hát này là bài mà tôi thích.
자주 먹는 한국 음식 있어요?
[ja-ju meong-neun han-guk eum-sik i-sseo-yo?]
= Is there a Korean food that you eat often?
= Có món Hàn nào mà bạn thường ăn không?
자주 가는 카페 있어요?
[ja-ju ga-neun kka-pe i-sseo-yo?]
= Is there a cafe that you go to often?
= Có quán cafe nào mà bạn thường đi không?
요즘 좋아하는 가수는 누구예요?
[yo-jeum jo-a-ha-neun ga-su-neun nu-gu-ye-yo?]
= Which singer do you like these days?
= Ca sĩ mà gần đây bạn thích là ai thế?
요즘 공부하고 있는 외국어는 일본어예요.
[yo-jeum gong-bu-ha-go in-neun oe-gu-geo-neun il-bo-neo-ye-yo.]
= The foreign language I am studying these days is Japanese.
= Tiếng nước ngoài mà gần đây tôi đang học là tiếng Nhật.
눈이 오는 날에는 영화 보고 싶어요.
[nu-ni o-neun na-re-neun yeong-hwa bo-go si-peo-yo.]
= On a day when it snows, I want to see a movie.
= Vào một ngày khi tuyết rơi, tôi muốn xem phim.
저기 있는 사람, 아는 사람이에요?
[jeo-gi in-neun sa-ram, a-neun sa-ra-mi-e-yo?]
= That person who is over there, is it someone that you know?
= Người mà đang ở kia, có phải là người bạn biết không?
배고픈 사람 (있어요)?
[bae-go-peun sa-ram (i-sseo-yo)?]
= Anybody (who is) hungry?
= Có ai đói bụng không?
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level3lesson14
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments