top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 3] Bài 2: Nối các Động từ bằng -고

Đã cập nhật: 11 thg 10, 2020

Lesson 2. Linking Verbs with -고

Bài 2: Nối các Động từ bằng -고


Just speaking in simple sentences can get your point across, but would not it be nice to shorten what you are saying and connect sentences together while still being able to express exactly what you want?

Chỉ cần nói những câu đơn giản cũng có thể hiểu ý của bạn, nhưng sẽ không được hay nếu như bạn rút ngắn những gì bạn đang nói và nối các câu lại với nhau trong khi vẫn có cách có thể diễn đạt chính xác những gì bạn muốn?


One way to accomplish this is by making compound nouns which are also known as “noun phrases” or “nominal phrases”. Of course there are many different ways to make compound nouns depending on what is to be said, but in this lesson, you will learn how the verb ending -고 [-go] is used.

Một cách để làm được điều này là tạo ra các danh từ ghép còn được gọi là "cụm danh từ" hoặc "cum từ danh nghĩa". Tất nhiên có rất nhiều cách khác nhau để tạo danh từ ghép tùy thuộc vào những gì được nói, nhưng trong bài học này, bạn sẽ học cách sử dụng đuôi kết thúc của động từ với -고 [-go].


-고


So what exactly does -고 do? Do you remember the conjunction 그리고 [geu-ri-go]? Yes, 그리고 means “and” or “and then” in Korean, so when using -고 after a verb stem, it has the same meaning as 그리고. By using the verb ending -고 rather than ending the sentence with just one verb and then starting the next one with 그리고, you can save a lot of time and make your sentence structures more practical.

Vậy chính xác thì -고 dùng làm gì? Bạn có còn nhớ từ nối 그리고 [geu-ri-go] không? Vâng, 그리고 có nghĩa là "và" hoặc "và rồi" trong tiếng Hàn, vậy nên khi dùng -고 sau động từ không chia, nó có nghĩa giống với 그리고. Bằng cách dùng đuôi động từ -고 thay vì kết thúc câu chỉ với một động từ và rồi bắt đầu câu mới với 그리고, bạn có thể tiết kiệm nhiều thời gian và làm cho cấu trúc câu của bạn thêm thực tế hơn.


이 책은 재미있어요. 그리고 이 책은 싸요.

[i chae-geun jae-mi-i-sseo-yo. geu-ri-go i chae-geun ssa-yo.]

= This book is interesting. And this book is cheap.

= Quyển sách này thì thú vị. Và quyển sách này rẻ.


Since you are talking about the same subject in the second sentence, you can just omit the second “이 책은”.

Vì bạn đang nói về cùng một chủ đề trong hai câu, nên bạn có thể bỏ từ “이 책은” thứ hai đi.


→ 이 책은 재미있어요. 그리고 싸요.

= This book is interesting. And (it is) cheap.

= Quyển sách này thì thú vị. Và (nó) rẻ.


Combine the two sentences together to make it shorter while still getting the point across.

Nối hai câu lại với nhau để làm chúng ngắn hơn trong khi vẫn giữ được nghĩa của chúng.


→ 이 책은 재미있고 싸요.

[i chae-geun jae-mi-it-kko ssa-yo.]

= This book is interesting and cheap.

= Quyển sách này thì thú vị và rẻ.


Conjugation:

Verb stem + -고 + another verb

Chia động từ:

Động từ không chia + -고 + động từ khác


Ex) Vd)

이 책은 재미있고, 싸고, 좋아요.

[i chae-geun jae-mi-it-kko, ssa-go, jo-a-yo.]

= This book is interesting, cheap, and good.

= Quyển sách này thì thú vị, rẻ, và hay.


* When making a compound sentence in English using the conjunction “and” to connect smaller sentences, the tenses of the verbs need to agree. However, in Korean, it is not absolutely necessary to have verb tenses match, and sometimes it sounds unnatural to try to use the same tenses for every verb - especially the future tense and the past tense. Most native Korean speakers just use the past tense or the future tense with only the final verb.

** Also, it is worth nothing that -고 can sometimes sound like “구” in casual, spoken Korean - particularly amongst younger women. Do not get confused however, even if your friend might say it with a “구” sound, it is still written and referred to as -고.

* Khi làm một câu phức trong tiếng Anh sử dụng từ nối "and"/"và" để nói các câu nhỏ hơn, thì của các động từ cần phải giống nhau. Tuy nhiên, trong tiếng Hàn, hoàn toàn không cần thiết phải nối các thì của động từ, và thỉnh thoảng nghe không tự nhiên nếu cố dùng thì giống nhau cho mọi động từ - đặc biệt là thì tương lai và thì quá khứ. Phần lớn những người nói tiếng Hàn bản địa chỉ sử dụng thì quá khứ hoặc thì tương lai chỉ với động từ cuối cùng.

** Hơn thế nữa, nó chẳng sao khi -고 thỉnh thoảng có thể nghe như “구” thường ngày trong văn nói tiếng Hàn, đặc biệt là giữa những người phụ nữ trẻ. Tuy nhiên đừng nhầm lẫn, kể cả nếu như bạn của bạn có thể nói nó nghe như “구”, nó vẫn được viết và gọi là -고.


Past tense example

Ví dụ thì quá khứ


어제 친구를 만났어요.

[eo-je chin-gu-reul man-na-sseo-yo.]

= I met a friend yesterday.

= Tôi đã gặp một người bạn ngày hôm qua.


그리고 영화를 봤어요.

[geu-ri-go yeong-hwa-reul bwa-sseo-yo.]

= And I saw a movie.

= Và tôi đã xem một bộ phim.


Let us put the two sentences above together.

Hãy đặt hai câu trên vào với nhau.


어제 친구를 만났어요. 그리고 영화를 봤어요.

→ 어제 친구를 만났고, 영화를 봤어요.

[eo-je chin-gu-reul man-nat-kko, yeong-hwa-reul bwa-sseo-yo.]

= I met a friend yesterday and saw a movie.

= Tôi đã gặp một người bạn ngày hôm qua và đã xem một bộ phim.


Furthermore, “어제 친구를 만나고, 영화를 봤어요” with “만나고[man-na-go]” in present tense can also be said.

Hơn nữa, “어제 친구를 만나고, 영화를 봤어요” với “만나고[man-na-go]” ở thì hiện tại cũng có thể nói được.


Future tense example

Ví dụ thì tương lai


내일 영화를 볼 거예요.

[nae-il yeong-hwa-reul bol kkeo-ye-yo.]

= I will watch a movie tomorrow.

= Ngày mai tôi sẽ xem một bộ phim.


서점에 갈 거예요.

[seo-jeo-me gal kkeo-ye-yo.]

= I will go to a bookstore.

= Tôi sẽ đi đến nhà sách.


내일 영화를 볼 거예요. 그리고 서점에 갈 거예요.

→ 내일 영화를 볼 거고, 서점에 갈 거예요.

[nae-il yeong-hwa-reul bol kkeo-go, seo-jeo-me gal kkeo-ye-yo.]

= Tomorrow, I will watch a movie, and go to a bookstore.

= Ngày mai, tôi sẽ xem một bộ phim, và đi tới nhà sách.


“내일 영화를 보고[bo-go], 서점에 갈 거예요.” can also be said.

“내일 영화를 보고[bo-go], 서점에 갈 거예요.” cũng có thể nói được.


Since 그리고 (or in this case, -고) has the meaning of “and after that” or “and then”, using -고 is a good way of talking about things that happened or will happen in a sequence.

Vì 그리고 (hoặc trong trường hợp này, -고) có nghĩa là "và sau đó thì" hoặc "và rồi", việc sử dụng -고 là một cách hay để nói về những gì đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra theo một trình tự.


Sample Sentences

Câu mẫu


내일은 친구 만나고, 서점에 갈 거예요.

[nae-i-reun chin-gu man-na-go, seo-jeo-me gal kkeo-ye-yo.]

= As for tomorrow, I am going to meet a friend and go to a bookstore.

= Ngày mai, tôi sẽ gặp bạn và đi tới nhà sách.


책 읽고, 공부하고, 운동했어요.

[chaek il-kko, gong-bu-ha-go, un-dong-hae-sseo-yo.]

= I read a book, studied, and did some exercise.

= Tôi đã đọc sách, học bài, và tập thể dục.


9월에는 한국에 가고, 10월에는 일본에 갈 거예요.

[gu-wo-re-neun han-gu-ge ga-go, si-wo-re-neun il-bo-ne gal kkeo-ye-yo.]

= I will go to Korea in September, and I will go to Japan in October.

= Tôi sẽ đi tới Hàn Quốc vào tháng 9, và tôi sẽ đi tới Nhật bản vào tháng 10.


커피 마시고, 도넛 먹고, 케이크 먹고, 우유 마셨어요. 배불러요.

[keo-pi ma-si-go, do-neo-cheu meok-kko, ke-i-keu meok-kko, u-yu ma-syeo-sseo-yo. bae-bul-leo-yo.]

= I drank some coffee, ate a donut, ate some cake, and drank some milk. I am full.

= Tôi đã uống cà phê, ăn bánh donut, ăn bánh ngọt, và uống sữa. Tôi no rồi.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level3lesson2

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page