Lesson 20. Even if, Even though / -아/어/여도
Bài 20: Ngay cả nếu, Thậm chí... đi chăng nữa, Mặc dù / -아/어/여도
In Level 3, Lesson 12, we were introduced to the conjunction 그래도 [geu-rae-do], which means “but still” or “nevertheless” and is generally used to begin a sentence. The verb ending in this lesson has the same meaning as 그래도, but it is used as a subordinating conjunction (joins the main clause to the dependent clause) to combine two sentences without having to end one sentence and begin another.
Ở Cấp độ 3, Bài 12, chúng tôi đã giới thiệu liên từ 그래도 [geu-rae-do], có nghĩa là "nhưng vẫn" hoặc "tuy nhiên" và thường được sử dụng để bắt đầu một câu. Đuôi động từ trogn bài học này có nghĩa giống với 그래도, nhưng nó được sử dụng như là một liên từ phụ (nối mệnh đề chính với mệnh đề phụ thuộc) để nối hai câu mà không cần phải kết thúc một câu và bắt đầu một câu khác.
-아/어/여도 [-a/eo/yeo-do] = even if, even though = ngay cả nếu, thậm chí... đi chăng nữa, mặc dù
Conjugation:
- Verb stems ending with the vowel ㅗ or ㅏ + -아도
- Verb stems ending with other vowels + -어도
- Verb stems ending with 하 + -여도
Chia động từ:
- Động từ không chia kết thúc bằng nguyên âm ㅗ hoặc ㅏ + -아도
- Động từ không chia kết thúc bằng các nguyên âm khác + -어도
- Động từ không chia kết thúc với 하 + -여도
Ex) Vd)
보다 [bo-da] = to see = nhìn, thấy
→ 보아도 [bo-a-do] = 봐도 [bwa-do] = even if you see; even if you look = ngay cả nếu như bạn nhìn thấy
울다 [ul-da] = to cry = khóc
→ 울어도 [u-reo-do] = even if you cry; even though you cry = ngay cả khi bạn khóc; mặc dù bạn khóc
공부하다 [gong-bu-ha-da] = to study = học
→ 공부해도 [gong-bu-hae-do](= 공부하여도 [gong-bu-ha-yeo-do]) = even if you study; even though you study = ngay cả nếu bạn học; thậm chí bạn học đi chăng nữa
Combining two sentences together:
Nối hai câu lại với nhau:
요즘에 바빠요. + 그래도 운동은 하고 있어요.
[yo-jeu-me ba-ppa-yo] + [geu-rae-do un-dong-eun ha-go i-sseo-yo.]
= I am busy these days. But still, I am doing some exercise.
= Dạo này tôi bận. Nhưng tôi vẫn đang tập thể dục.
→ 요즘에 바빠도, 운동은 하고 있어요.
= Even though I am busy these days, I am still doing some exercise.
= Mặc dù dạo này tôi bận, nhưng tôi vẫn đang tập thể dục.
Sample Sentences
Câu mẫu
집에 가도, 밥이 없어요.
[ji-be ga-do, ba-bi eop-sseo-yo.]
= Even if I go home, there is no food.
= Ngay cả nếu bạn về nhà thì cũng không có đồ ăn đâu.
택시를 타도, 시간이 오래 걸려요.
[taek-ssi-reul ta-do, si-ga-ni o-rae geol-lyeo-yo.]
= It takes a long time even if I take a taxi.
= Nó tốn nhiều thời gian ngay cả khi bạn bắt taxi.
석진 씨는 제가 전화를 해도 안 받아요.
[seok-jjin ssi-neun je-ga jeon-hwa-reul hae-do an ba-da-yo.]
= Even if I call him, Seokjin does not answer.
= Ngay cả khi bạn gọi cậu ấy, Seokjin cũng không trả lời đâu.
냄새는 이상해도 맛있어요.
[naem-sae-neun i-sang-hae-do ma-si-sseo-yo.]
= It is tasty even though the smells weird.
= Dù mùi nó lạ nhưng vẫn ngon.
바빠도 한국에 갈 거예요.
[ba-ppa-do han-gu-ge gal kkeo-ye-yo.]
= Even if I am busy, I will go to Korea.
= Dù tôi bận nhưng tôi vẫn sẽ đi tới Hàn Quốc.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level3lesson20
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments