Lesson 24. 르 irregular / 르 불규칙
Bài 24: Mất quy tắc 르 / 르 불규칙
Welcome to another lesson on irregularities. Yay! You will learn about irregular 르 [reu] in this lesson, which occurs more often than you think. Are you ready? 시작! [si-jak]
Chào mừng bạn đến với một bài học khác về bất quy tắc. Yay! Bạn sẽ học về bất quy tắc 르 [reu] trong bài học này, nó thường diễn ra nhiều hơn bạn nữa. Bạn đã sẵn sàng chưa? 시작! [si-jak]
Irregular 르 is applied only on the following three occasions as follows.
Bất quy tắc 르 chỉ được áp dụng trong ba trường hợp dưới đây.
Verb stems ending with -르 followed by:
Động từ không chia kết thúc với -르 theo sau bởi:
+ -아/어/여요 [-a/eo/yeo-yo]
+ -아/어/여서 [-a/eo/yeo-seo]
+ -았/었/였어요 [-at/eot/yeo-sseo-yo]
In these cases, 르 is changed to ㄹ and placed at the end of the previous vowel. ONE MORE ㄹ is needed before adding the verb ending.
Trong những trường hợp này, 르 được biến thành ㄹ và được đặt ở cuối của nguyên âm trước đó. THÊM MỘT ㄹ NỮA cần có trước khi thêm vào đuôi động từ kết thúc.
Even if the verb stem ends with -르 [-reu], if it is then followed by other endings, such as -고 [-go], -는데 [-neun-de], etc., -르 will still stay the same.
Ngay cả khi nếu động từ không chia kết thúc với -르 [-reu], nếu nó được theo sau bởi đuôi kết thúc khác, như -고 [-go], -는데 [-neun-de], v.v., -르 sẽ được giữ nguyên.
Ex) Vd)
고르다 [go-reu-da] = to choose; to pick; to select = chọn
→ 골라요. [gol-la-yo.] = I pick. = Tôi chọn.
→ 골라서 [gol-la-seo] = I pick and then; because I pick = Tôi chọn và rồi; vởi vì tôi chọn
→ 골랐어요. [gol-la-sseo-yo.] = I picked. = Tôi đã chọn.
모르다 [mo-reu-da] = to not know = không biết
→ 몰라요. [mol-la-yo.] = I do not know. = Tôi không biết.
→ 몰라서 [mol-la-seo] = because I do not know = bởi vì tôi không biết
→ 몰랐어요. [mol-la-sseo-yo.] = I did not know. = Tôi đã không biết.
빠르다 [ppa-reu-da] = to be fast= nhanh
→ 빨라요. [ppal-la-yo.] = It is fast. = Nó nhanh.
→ 빨라서 [ppal-la-seo] = because it is fast = bởi vì nó nhanh.
→ 빨랐어요. [ppal-la-sseo-yo.] = It was fast. = Nó đã nhanh.
자르다 [ja-reu-da] = to cut = cắt
→ 잘라요. [jal-la-yo.] = I cut. = Tôi cắt.
→ 잘라서 [jal-la-seo] = I cut and then; because I cut = tôi cắt và rồi; bởi vì tôi cắt
→ 잘랐어요. [jal-la-sseo-yo.] = I cut. = Tôi đã cắt.
기르다 [gi-reu-da] = to grow, to raise = trồng, nuôi
→ 길러요. [gil-leo-yo.] = I raise. = Tôi nuôi.
→ 길러서 [gil-leo-seo] = I raise and then; because I raise = tôi nuôi và rồi; bởi vì tôi nuôi
→ 길렀어요. [gil-leo-sseo-yo.] = I raised. = Tôi đã nuôi.
Sample Sentences
Câu mẫu
뭐 골랐어요?
[mwo gol-la-sseo-yo?]
= What did you choose?
= Bạn đã chọn cái gì vậy?
저도 몰라요.
[jeo-do mol-la-yo.]
= I do not know, either.
= Tôi cũng không biết nữa.
비행기는 빨라서 좋아요.
[bi-haeng-gi-neun ppal-la-seo jo-a-yo.]
= Planes are good because they are fast. / I like airplanes because they are fast.
= Máy bay bay nhanh nên chúng tốt. / Tôi thích máy bay bởi vì chúng bay nhanh.
누가 케이크 잘랐어요?
[nu-ga ke-i-keu jal-la-sseo-yo?]
= Who cut the cake?
= Ai đã cắt bánh vậy?
토끼를 5년 동안 길렀어요.
[to-kki-reul o-nyeon dong-an gil-leo-sseo-yo.]
= I had a rabbit as a pet for five years. / I raised a rabbit for five years.
= Tôi có một con thỏ làm vật nuôi được 5 năm rồi. / Tôi đã nuôi một con thỏ được 5 năm.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level3lesson24
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Kommentare