top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 3] Bài 27: Các mức độ lịch sự / 반말 và 존댓말

Lesson 27. Politeness Levels / 반말 and 존댓말

Bài 27: Các mức độ lịch sự / 반말 và 존댓말


In Level 1, Lesson 1, you learned the basics of the two main categories of honorifics used in the Korean. All of what you have learned so far in the Talk To Me In Korean series has been in 존댓말 [jon-daen-mal] (polite/formal language). In this lesson, you will learn about the casual/informal/intimate way of speaking, 반말 [ban-mal].

Ở Cấp độ 1, Bài 1, bạn đã được học những kiến thức cơ bản về hai loại kính ngữ được sử dụng trong tiếng Hàn. Tất cả những gì bạn đã học cho đến này trong loạt bài Talk To Me In Korean đều bằng 존댓말 [jon-daen-mal] (ngôn ngữ lịch sự/trang trọng). Trong bài học này, bạn sẽ học về cách nói bình thường/không trang trọng/thân mật, 반말 [ban-mal].


Politeness levels are determined by the verb ending. There are three basic verb endings used to express different politeness levels:

Các mức độ lịch sự được xác định bằng đuôi động từ kết thúc. Có ba đuôi động từ kết thúc cơ bản được dùng để thể hiện các mức độ lịch sự khác nhau:


Type 1. -ㅂ니다 [-m-ni-da] = the most polite and most formal ending

Type 2. -(아/어/여)요 [-(a/eo/yeo)-yo] = the polite, natural, and slightly formal ending

Type 3. -아/어/여 = the casual, informal, and intimate ending

Loại 1. -ㅂ니다 [-m-ni-da] = đuôi lịch sự và trang trọng nhất

Loại 2. -(아/어/여)요 [-(a/eo/yeo)-yo] = đuôi lịch sự, tự nhiên, hơi trang trọng

Loại 3. -아/어/여 = đuôi thông thường, không trang trọng và thân mật


Types 1 and 2 fall under the 존댓말 [jon-daen-mal] category, and Type 3 goes into the 반말 [ban-mal] category.

Loại 1 và 2 thuộc mục 존댓말 [jon-daen-mal], và Loại 3 thuộc mục 반말 [ban-mal].


When do you use 반말?

Khi nào thì bạn dùng 반말?


Generally, 반말 is considered to be the most intimate and casual way of speaking with others in Korean; it has no formality at all. You can only use 반말 to someone who is younger than you, someone of the same age as you, or (if the other person is older than you) someone with whom you agreed to mutually use 반말.

Nhìn chung, 반말 được xem là cách thông thường và thân mật nhất để nói với người khác trong tiếng Hàn; nó không có một chút gì là trang trọng cả. Bạn có thể chỉ sử dụng 반말 với ai đó nhỏ tuổi hơn, bằng tuổi bạn, hoặc (nếu người đó lớn tuổi hơn bạn) ai đó đã đồng ý cho bạn được dùng 반말.


If the other person’s age or social status is not known, do not use 반말 in any circumstance. Once you know the other person’s age and find out if he or she is younger than you, you can use 반말. However, it is safer, as well as a nice gesture, to ask the person with whom you are speaking to whether you can use 반말 with him/her.

Nếu như tuổi tác và địa vị xã hội của người đối diện chưa được xác định, bạn không nên sử dụng 반말 trong bất cứ trường hợp nào. Một khi bạn đã biết được tuổi của người đó và anh/cô ấy nhỏ tuổi hơn bạn, thì bạn mới có thể dùng 반말. Tuy nhiên, để an toàn hơn, cũng giống như là một cử chỉ đẹp, bạn hãy hỏi người đang nói chuyện với bạn xem bạn có thể sử dụng 반말 với họ hay không.


Common cases where 반말 is appropriate

Các trường hợp phổ biến dùng 반말


1. You are much older than the other person and you know for sure that the other person will not be offended if you use 반말.

2. You are older than the other person, and you got his or her permission to use 반말.

3. You are of the same age as the other person, and you got his or her permission to use 반말.

4. You are in elementary school, middle school, or high school, and you know that all your classmates are of the same age as you.

5. You are talking to yourself or writing in a diary/journal.

1. Bạn lớn tuổi hơn người đối diện và bạn biết chắc chắn rằng họ sẽ không bị xúc phạm nếu như bạn cùng 반말.

2. Bạn lớn hơn người kia và bạn được người đó cho phép sử dụng 반말.

3. Bạn ở cùng tuổi với người khác và bạn được người đó cho phép sử dụng 반말.

4. Bạn đang học tiểu học, trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông, và bạn biết rằng tất cả các bạn cùng lớp đều ở độ tuổi như bạn.

5. Bạn đang nói chuyện với chính mình hoặc viết nhật ký.


* Remember in Korean, unlike some other cultures, it is standard etiquette to establish a speaker’s position by asking one’s age on first encounter. So do not be too surprised if you are asked how old you are, and use this as a tool to gauge which form of language to use. When in doubt, ALWAYS use 존댓말.

* Hãy nhớ trong tiếng Hàn, không giống như các nền văn hóa khác, đó là cách thức tiêu chuẩn để xác định vị trí của người nói bằng cách hỏi tuổi tác của một người trong lần gặp đầu tiên. Vậy nên đừng quá ngạc nhiên nếu bạn được hỏi rằng bạn bao nhiêu tuổi và sử dụng nó như là một công cụ để đánh giá hình thức ngôn ngữ nào sẽ được sử dụng. Bất cứ khi nào nghi ngờ, hãy LUÔN LUÔN sử dụng 존댓말.


Common cases in which NOT to use 반말

Các trường hợp thường gặp KHÔNG sử dụng 반말


1. You know the other person only through work and not personally.

2. You are older than the other person, but he or she is your business client or customer.

3. You are older than the other person, but you are talking to the person in an official environment such as business meetings, seminars, lessons, etc.

4. You do not know the other person. You just met him/her.

5. You are younger than the other person, and you never got permission from him/her that you can use 반말 to him/her.

6. You are the same age as the other person, but you are both adults, and you do not know each other that well.

7. You are older than the other person, but he/she is your boss.

8. You are older than the other person, but he or she is the spouse of your older sibling.

9. You are talking to a large group of people or filming a video blog.

1. Bạn biết người kia chỉ qua công việc chứ không phải mối quan hệ cá nhân.

2. Bạn lớn tuổi hơn người kia, nhưng người đó là khách hàng của bạn.

3. Bạn lớn tuổi hơn người kia, nhưng bạn đang nói chuyện với người đó trong môi trường công việc như cuộc họp kinh doanh, hội thảo, bài học, v.v.

4. Bạn không biết người kia. Bạn vừa mới gặp anh ấy/cô ấy.

5. Bạn nhỏ tuổi hơn người kia và bạn chưa bao giờ được anh ấy/cô ấy cho phép mà bạn có thể sử dụng 반말 với anh ấy/cô ấy.

6. Bạn bằng tuổi người kia, nhưng cả hai đều là người lớn, và bạn không biết rõ về nhau.

7. Bạn lớn tuổi hơn người kia, nhưng anh ấy/cô ấy là sếp của bạn.

8. Bạn lớn tuổi hơn người kia, nhưng người đó là vợ hoặc chồng của anh chị em lớn tuổi của bạn.

9. Bạn đang nói chuyện với một nhóm lớn người hoặc quay video blog.


How do you ask for and give permission to speak in 반말?

Làm thế nào để hỏi xem có được phép nói chuyện bằng 반말 hay không?


There are certain expressions that people say to get permission from the other person to use 반말.

Có một số cách diễn đạt mà mọi người nói để được người kia cho phép sử dụng 반말.


If you are the older one:

Nếu như bạn là người lớn tuổi hơn:


1. 말 놔도 돼요?

[mal nwa-do dwae-yo?]

= May I speak in 반말 with you?

= Tôi có thể nói 반말 với bạn không?

* 말을 놓다 [ma-reul no-ta] literally means to “put down the language” or “lower the language.”

* 말을 놓다 [ma-reul no-ta] có nghĩa đen là "hạ thấp ngôn ngữ".


2. 말 편하게 해도 돼요?

[mal pyeon-ha-ge hae-do dwae-yo?]

= May I speak comfortably with you?

= Tôi có thể nói chuyện thoải mái với bạn được không?


If you are the younger one:

Nếu bạn là người nhỏ hơn:


1. 말 놓으셔도 돼요.

[mal no-eu-syeo-do dwae-yo.]

= You can speak casually with me.

= Bạn có thể nói chuyện thoải mái với tôi cũng được.


2. 말 편하게 하셔도 돼요.

[mal pyeon-ha-ge ha-syeo-do dwae-yo.]

= You can speak comfortably with me. / You can speak 반말 with me.

= Bạn có thể nói chuyện thoải mái với tôi cũng được. / Bạn có thể nói 반말 với tôi.


If you are of the same age as the other person:

Nếu bạn là người cùng tuổi với người kia:


1. 우리 말 놓을까요?

[u-ri mal no-eul-kka-yo?]

= Shall we speak in 반말 to each other?

= Chúng ta có thể nói 반말 với nhau được không nhỉ?


2. 말 편하게 해도 되죠?

[mal pyeon-ha-ge hae-do doe-jyo?]

= I can talk in 반말 with you, right?

= Tôi có thể nói bằng 반말 với bạn được chứ?


How to change 존댓말 to 반말

Cách biến đổi 존댓말 thành 반말


Present tense/Thì hiện tại

-아/어/여요 → -아/어/여

-이에요 [-i-e-yo] / -예요 [-ye-yo] → -이야 [-i-ya] / -야 [-ya]


Past tense/Thì quá khứ

-았/었/였어요 [-at/eot/yeo-sseo-yo] → -았/었/였어


Future tense/Thì tương lai

-(으)ㄹ 거예요 [-(eu)l kkeo-ye-yo] → -(으)ㄹ 거야 [-(eu)l kkeo-ya]


Ex) Vd)

(1) What is this?/Đây là gì?

존댓말: 이거 뭐예요? [i-geo mwo-ye-yo?]

반말: 이거 뭐야? [i-geo mwo-ya?]


(2) I am going to work tomorrow./Ngày mai tôi sẽ đi làm.

존댓말: 내일 일할 거예요. [nae-il il-hal kkeo-ye-yo.]

반말: 내일 일할 거야. [nae-il il-hal kkeo-ya.]


(3) I met a friend yesterday./Hôm qua tôi đã gặp một người bạn.

존댓말: 어제 친구 만났어요. [eo-je chin-gu man-na-sseo-yo.]

반말: 어제 친구 만났어. [eo-je chin-gu man-na-sseo.]



Addressing people

Xưng hô với mọi người


When politely addressing someone using 존댓말, add the word 씨, as in 경은 씨 [gyeong-eun ssi], 현우 씨 [hyeo-nu ssi], 석진 씨 [seok-jjin ssi], 소연 씨 [so-yeon ssi], and 현정 씨 [hyeon-jeong ssi]. If in a business or school setting, add the title of the person’s job or status after his/her name, such as 경은 선생님 [gyeong-eun seon-saeng-nim], 현우 회장님 [hyeo-nu hoe-jang-nim], etc., to show more formality toward the addressee.

Khi xưng hô lịch sự với ai đó sử dụng 존댓말, hãy thêm từ 씨, như trong 경은 씨 [gyeong-eun ssi], 현우 씨 [hyeo-nu ssi], 석진 씨 [seok-jjin ssi], 소연 씨 [so-yeon ssi], and 현정 씨 [hyeon-jeong ssi]. Nếu trong văn cảnh kinh doanh hoặc trường học, hãy thêm tên công việc hoặc địa vị của người đó sau tên của họ, ví dụ như 경은 선생님 [gyeong-eun seon-saeng-nim], 현우 회장님 [hyeo-nu hoe-jang-nim], v.v., để thể hiện sự lịch sự hơn đối với người đối diện.


When speaking in 반말, however, you can just say the name of the person without 씨. In order to make the name sound more natural when addressing the other person, add 아 [a] or 야 [ya] to the end of the name. Names which end WITHOUT a consonant are followed by 야 [ya], and names which end WITH a consonant are followed by 아 [a].

Tuy nhiên khi nói 반말, bạn có thể chỉ nói tên của người đó mà không cần có 씨. Để nghe tự nhiên hơn khi xưng hô với người khác, hãy thêm 아 [a] hoặc 야 [ya] vào cuối tên. Những tên kết thúc KHÔNG CÓ phụ âm được theo sau bởi 야 [ya], và những tên kết thúc VỚI phụ ân được theo sau bởi 아 [a].


Ex) Vd)

경은 → 경은아! [gyeong-eu-na!] (Hey Kyeong-eun!)(Kyeong-eun ơi!)

현우 → 현우야! [hyeo-nu-ya!] (Hey Hyunwoo!)(Hyunwoo ơi!)



Speaking in Third Person

Nói chuyện ở ngôi thứ Ba


When using a person’s name while speaking or writing in third person, 이 [i] is added after names which end with a consonant. Therefore, names such as 경은 and 석진 are followed by 이.

Khi sử dụng tên của một người khi nói chuyện hoặc viết ở ngôi thứ ba, 이 [i] được thêm vào sau tên kết thúc bằng một phụ âm. Vì vậy, những tên như 경은 và 석진 được theo sau bởi 이.


If 현우 wants to talk about Seokjin in a sentence, he says Seokjin’s name as “석진이” [seok-jji-ni].

Nếu 현우 muốn nói về Seokjin trong một câu, anh ấy nói tên của Seokjin là “석진이” [seok-jji-ni].


Ex) Vd)

석진이가 했어. [seok-jji-ni-ga hae-sseo.] = Seokjin did it. = Seokjin đã làm nó.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level3lesson27

Người dịch: Surry Tâm

5 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page