Lesson 3. In front of, Behind, On top of, Under, Next to / 앞에, 뒤에, 위에, 밑에, 옆에
Bài 3: Trước, Sau, Trên, Dưới, Cạnh / 앞에, 뒤에, 위에, 밑에, 옆에
In this lesson, you will learn how to describe the relative location of things and people.
Ở bài học này, bạn sẽ học cách miêu tả các vị trí liên quan của vật và người.
The word for “where” is 어디 [eo-di], and the word for “to be” is 있다 [it-tta]. For present tense, you can use “어디 있어요?” [eo-di i-sseo-yo?], or if more accuracy is needed, you can add the location marking particle -에 [-e] and say “어디에 있어요?” [eo-di-e i-sseo-yo?]
Từ "ở đâu" là 어디 [eo-di], và từ "là/thì/ở" là 있다 [it-tta]. Với thì hiện tại, bạn có thể dùng “어디 있어요?” [eo-di i-sseo-yo?], hoặc nếu cần độ chính xác cao hơn, bạn có thể thêm mạo từ đánh dấu địa điểm -에 [-e] vào và nói “어디에 있어요?” [eo-di-e i-sseo-yo?]
어디 있어요? [eo-di i-sseo-yo?]
= 어디에 있어요? [eo-di-e i-sseo-yo?]
= Where is it? / Where are you? / Where are they?
= Nó ở đâu?/ Bạn ở đâu? / Họ ở đâu?
어디 있었어요? [eo-di i-sseo-sseo-yo?]
= 어디에 있었어요? [eo-di-e i-sseo-sseo-yo?]
= Where were you? / Where have you been?
= Bạn đã ở đâu?
어디 있을 거예요? [eo-di i-sseul kkeo-ye-yo?]
= 어디에 있을 거예요? [eo-di-e i-sseul kkeo-ye-yo?]
= Where will you be? / Where are you going to be?
= Bạn sẽ ở đâu? / Bạn dự định sẽ ở đâu?
In order to give a response to this question, use one of the following five one-syllable words:
Để trả lời câu hỏi này, hãy sử dụng một trong số 5 từ có một âm tiết sau:
앞 [ap] = front = trước
뒤 [dwi] = back = sau
옆 [yeop] = side = cạnh
위 [wi] = top = trên
밑 [mit] = bottom = dưới
To use these syllables with other words, you add 에 [-e]: the location marking particle.
Để dùng những từ này với những từ khác, bạn hãy thêm mạo từ đánh dấu địa điểm 에 [-e] vào.
앞에 [a-pe] = in front of = ở đằng trước
뒤에 [dwi-e] = behind = ở đằng sau
옆에 [yeo-pe] = beside, next to = ở bên cạnh
위에 [wi-e] = over, on top of = ở phía trên
밑에 [mi-te] = under, below = ở bên dưới
In English, these words come BEFORE the words which they modify, but in Korean, they come AFTER the words.
Trong tiếng Anh, những từ này đứng TRƯỚC những từ mà chúng bổ nghĩa, nhưng trong tiếng Hàn, chúng đứng SAU những từ đó.
Ex) Vd)
자동차 [ja-dong-cha] = car, automobile = xe ô tô
자동차 앞에 = in front of the car = ở trước xe
자동차 뒤에 = behind the car = ở sau xe
자동차 옆에 = beside the car; next to the car = ở cạnh xe
자동차 위에 = on the car; on top of the car = ở trên xe; ở phía trên xe
자동차 밑에 = under the car = ở dưới xe
Combined with 있다 / Nối với 있다:
자동차 앞에 있어요. = It is in front of the car. = Nó ở trước xe.
자동차 뒤에 있어요. = It is behind the car. = Nó ở sau xe.
자동차 옆에 있어요. = It is next to the car. = Nó ở cạnh xe.
자동차 위에 있어요. = It is on top of the car. = Nó ở phía trên xe.
자동차 밑에 있어요. = It is under the car. = Nó ở dưới xe.
In Level 1, Lesson 18, it was mentioned that -에 [-e] is only used with the status of a person or an object. When expressing actions and behaviors which are actively happening, use -에서 [-e-seo].
Ở Cấp độ 1, Bài 18, nó đã được đề cập rằng -에 [-e] chỉ được dùng với trạng thái của một người hoặc một vật. Khi biểu hiện hành động hoặc hành vi đang xảy ra ngay tại thời điểm đó, hãy dùng -에서 [-e-seo].
Ex) Vd)
Q: 친구를 어디에서 만날 거예요?
[chin-gu-reul eo-di-e-seo man-nal kkeo-ye-yo?]
= Where are you going to meet (your) friends?
= Bạn sẽ gặp bạn (của bạn) ở đâu?
A: 은행* 앞에서 만날 거예요.
[eun-haeng a-pe-seo man-nal kkeo-ye-yo.]
= I am going to meet (them) in front of the bank. *은행 [eun-haeng] = bank
= Tôi sẽ gặp (họ) ở trước ngân hàng. *은행 [eun-haeng] = ngân hàng
A: 은행 뒤에서 만날 거예요.
[eun-haeng dwi-e-seo man-nal kkeo-ye-yo.]
= I am going to meet (them) behind the bank.
= Tôi sẽ gặp (họ) ở sau ngân hàng.
A: 은행 옆에서 만날 거예요.
[eun-haeng yeo-pe-seo man-nal kkeo-ye-yo.]
= I am going to meet (them) beside the bank.
= Tôi sẽ gặp (họ) bên cạnh ngân hàng.
Sample Sentences
Câu mẫu
소파 위에서 자고 있어요.
[so-pa wi-e-seo ja-go i-sseo-yo.]
= I am sleeping on the sofa.
= Tôi đang ngủ trên ghế sofa.
나무 밑에서 책을 읽고 있어요.
[na-mu mi-te-seo chae-geul il-kko i-sseo-yo.]
= I am reading a book under the tree.
= Tôi đang đọc sách dưới cây.
나무 뒤에 숨어 있었어요.
[na-mu dwi-e su-meo i-sseo-sseo-yo.]
= I have been hiding behind the tree.
= Tôi đã đang trốn sau cái cây.
문 앞에서 통화하고 있었어요.
[mun a-pe-seo tong-hwa-ha-go i-sseo-sseo-yo.]
= I was talking on the phone in front of the door.
= Tôi đã đang gọi điện thoại ở trước cửa.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level3lesson3
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments