Lesson 31. Test Your Korean – Level 3 Dialogue in 100% Korean
Bài 31: Kiểm tra Trình độ tiếng Hàn của bạn - Cấp độ 3 Hội thoại 100% tiếng Hàn
This dialogue is based on the grammar points introduced in Talk To Me In Korean Level 3 lessons. Listen to the dialogue between 민호, 수아, and 지민 and check how much you can understand just by listening to the 100% Korean dialogue, and then study with the transcript and translation below.
Cuộc hội thoại này dựa trên các chủ điểm ngữ pháp đã được giới thiệu trong các bài học Talk To Me In Korean Cấp độ 3. Hãy lắng nghe cuộc hội thoại giữa 민호, 수아, và 지민 và kiểm tra xem bạn có thể hiểu được bao nhiêu bằng cách lắng nghe hội thoại 100% tiếng Hàn, sau đó học với lời thoại và bản dịch ở dưới.
Transcript
Lời thoại
At a park, 민호 and 수아 are walking.
Tại một công viên, 민호 và 수아 đang đi bộ.
민호: 요즘 날씨가 너무 좋네요.
수아: 네, 날씨가 정말 좋은 것 같아요.
민호: 내일 바빠요? 저 내일 지민 씨하고 배드민턴 치는데, 같이 해요.
수아: 내일요? 어디에서요?
민호: 제 사무실 앞에 공원이 있어요.
수아: 몇 시에요?
민호: 아침 10시 괜찮아요?
수아: 아... 아침에 잠깐 학교에 가야 돼요. 학교 끝난 다음에 전화할게요.
민호: 좋아요. 그러면 내일 봐요!
Next day, they are playing badminton together, when the phone rings.
Ngày tiếp theo, họ đang chơi cầu lông với nhau thì tiếng chuông điện thoại vang lên.
민호: (따르릉) 여보세요?
수아: 민호 씨, 저 수아예요. 지금 배드민턴 치고 있어요?
민호: 네, 지민 씨하고 배드민턴 치고 있는데, 수아 씨는 언제 와요?
수아: 저 지금 학교 끝났어요. 11시쯤 갈게요.
민호: 좋아요. 11시쯤에 봐요.
(After 민호 hangs up)
(Sau khi 민호 dập máy)
지민: 누구예요?
민호: 수아 씨예요. 여기로 올 거예요.
지민: 수아 씨요? 여기에 왜 와요?
민호: 아... 제가 초대했어요.
지민: 뭐예요? 그러면 저는 갈게요. 재밌었어요.
민호: 지민 씨, 왜요? 뭔가 제가 모르는 일이 있었어요?
지민: 물어보지 마세요.
지민 runs away from 민호. A couple of hours later, in a windy field, 지민 and 수아 are staring at each other, getting ready to engage in a fist fight.
지민 chạy khỏi 민호. Vài giờ đồng hồ sau đó, ở một cánh đồng đầy gió, 지민 và 수아 nhìn nhau, sẵn sàng tham gia vào một cuộc chiến tay đôi.
지민: 이수아, 김민호는 내 거야. 건드리지 마!
수아: 그건 내가 결정할 거야.
지민: 더 다치기 전에 포기해. 만약 지금 포기하면, 용서해 줄게.
수아: 나 포기 안 할 거야!
Translation
Bản dịch
Did you enjoy listening to the story? Check how much you understood by reading the translation below.
Bạn đã thưởng thức câu chuyện rồi chứ? Hãy đọc bản dịch ở phía dưới và kiểm tra xem bạn đã hiểu được bao nhiêu nhé.
민호: 요즘 날씨가 너무 좋네요.
= The weather is so good these days.
= Thời tiết dạo này tốt ghê nhỉ.
수아: 네, 날씨가 정말 좋은 것 같아요.
= Yes, I think the weather is really good.
= Vâng, mình nghĩ thời tiết thật sự rất tốt.
민호: 내일 바빠요? 저 내일 지민 씨하고 배드민턴 치는데, 같이 해요.
= Are you busy tomorrow? I’m playing badminton with Jimin tomorrow. Join us.
= Ngày mai cậu có bận không? Mình sẽ chơi cầu lông với Jimin vào ngày mai đấy, cậu có muốn chơi cùng không.
수아: 내일요? 어디에서요?
= Tomorrow? Where?
= Ngày mai ư? Ở đâu?
민호: 제 사무실 앞에 공원이 있어요.
= There is a park in front of my office.
= Có một công viên ở đằng trước văn phòng của mình á.
수아: 몇 시에요?
= At what time?
= Mấy giờ vậy?
민호: 아침 10시 괜찮아요?
= Is 10 in the morning okay?
= 10 giờ sáng có được không?
수아: 아... 아침에 잠깐 학교에 가야 돼요. 학교 끝난 다음에 전화할게요.
= Oh... I have to go to school for a little while in the morning. I will call you after I finish school.
= Ồ... buổi sáng thì mình phải đi đến trường một chút. Mình sẽ gọi cho bạn sau khi mình đi từ trường về.
민호: 좋아요. 그러면 내일 봐요!
= Good. Then I will see you tomorrow!
= Được thôi. Vậy thì hẹn gặp cậu vào ngày mai nhé!
민호: 여보세요?
= Hello?
= A lô?
수아: 민호 씨, 저 수아예요. 지금 배드민턴 치고 있어요?
= Minho, this is Su-ah. Are you playing badminton now?
= Minho-ssi, mình là Su-ah đây. Giờ bạn có đang chơi cầu lông không thế?
민호: 네, 지민 씨하고 배드민턴 치고 있는데, 수아 씨는 언제 와요?
= Yes, I’m playing badminton with Jimin now. When you are coming, Su-ah?
= Có, giờ mình đang chơi với Jimin này. Bao giờ cậu đến thế Su-ah?
수아: 저 지금 학교 끝났어요. 11시쯤 갈게요.
= I just finished school. I will be there around 11.
= Mình vừa mới từ trường về. Khoảng 11 giờ mình sẽ đi.
민호: 좋아요. 11시쯤에 봐요.
= Good. I will see you around 11.
= Được đấy. Mình sẽ gặp cậu khoảng 11 giờ nhé.
지민: 누구예요?
= Who is that?
= Ai thế?
민호: 수아 씨예요. 여기로 올 거예요.
= It’s Su-ah. She’ll come here.
= Là Su-ah. Cô ấy sẽ đến đây.
지민: 수아 씨요? 여기에 왜 와요?
= Su-ah? Why will she come here?
= Su-ah ư? Tại sao cô ấy lại đến đây?
민호: 아... 제가 초대했어요.
= Oh... I invited her.
= À... mình đã mời cô ấy.
지민: 뭐예요? 그러면 저는 갈게요. 재밌었어요.
= What? Then, I’m leaving. It was fun.
= Gì cơ? Vậy thì mình sẽ đi đây. Nãy giờ đã rất vui rồi ạ.
민호: 지민 씨, 왜요? 뭔가 제가 모르는 일이 있었어요?
= Jimin, why? Did something happen that I don’t know about?
= Jimin, sao thế? Đã có chuyện gì xảy ra mà mình không biết hả?
지민: 물어보지 마세요.
= Don’t ask me.
= Đừng có hỏi mình.
지민: 이수아, 김민호는 내 거야. 건드리지 마!
= Su-ah Lee. Min-ho Kim is mine. Don’t touch him!
= Lee Su-ah. Kim Min-ho là của mình. Đừng có động vào anh ấy!
수아: 그건 내가 결정할 거야.
= I will decide that myself!
= Mình sẽ tự mình quyết định!
지민: 더 다치기 전에 포기해. 만약 지금 포기하면, 용서해 줄게.
= Give up before you get hurt even more. If you give up now, I will forgive you.
= Hãy từ bỏ đi trước khi cậu bị tổn thương hơn nữa. Nếu bây giờ cậu từ bỏ, tớ sẽ tha cho cậu.
수아: 나 포기 안 할 거야!
= I’m not giving up!
= Mình sẽ không từ bỏ đâu!
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/test-your-korean-level-3-dialog-in-100-korean
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
コメント