Lesson 4. Shall we? / I wonder / -(으)ㄹ까요?
Bài 4: Chúng ta sẽ? / Tôi thắc mắc / -(으)ㄹ까요?
The sentence structure you will learn in this lesson is really convenient. Not only can you use -(으)ㄹ까요 [-(eu)l-kka-yo] be used to ask someone a question such as “Do you want to do this with me?”, but it can also be used to say “I wonder what the weather will be like tomorrow” or “Will it be expensive to go to Korea?” As you can see, in English, you have to use many different words and expressions to say these sentences, but thanks to -(으)ㄹ까요, you can say these things and much more in Korean very easily!
Cấu trúc câu mà bạn sẽ học trong bài học này là thực sự thuận tiện. Không chỉ bạn có thể dùng -(으)ㄹ까요 [-(eu)l-kka-yo] để hỏi ai đó một câu hỏi như "Bạn muốn làm nó với tôi không?", mà còn có thể nói "Tôi thắc mắc không biết thời tiết sẽ như thế nào vào ngày mai" hoặc "Đi đến Hàn Quốc thì có đắt không nhỉ?" Như bạn có thể thấy, trong tiếng Anh, bạn phải sử dụng rất nhiều từ và biểu hiện để nói những câu này, nhưng nhờ -(으)ㄹ까요, bạn có thể nói những thứ đó và nhiều thứ khác dễ dàng hơn trong tiếng Hàn!
-(으)ㄹ까요?
Usage 1: Asking oneself a question or showing doubt about something
Cách dùng 1: Hỏi ai đó một câu hỏi hoặc đưa ra nghi vấn về cái gì đó
Ex) Vd)
“I wonder what is in this bag?”= "Tôi thắc mắc có gì trong cái cặp?"
“Will he be alright?”="Anh ấy sẽ ổn chứ?"
“Will it be hot tomorrow?”="Ngày mai trời có nóng không ta?"
“What will she say?”="Cô ấy sẽ nói gì nhỉ?"
Usage 2: Raising a question and attracting attention of others
Cách dùng 2: Đặt câu hỏi và thu hút sự chú ý của người khác
Ex) Vd)
“Why did this happen? What do you think, everyone?”="Tại sao chuyện này lại xảy ra? Mọi người nghĩ sao?"
“What do you think life is?”="Bạn nghĩ cuộc sống là gì?"
Usage 3: Suggesting doing something together
Cách dùng 3: Đề xuất làm việc gì đó cùng nhau
Ex) Vd)
“What shall we do now?”="Chúng ta nên làm gì bây giờ?"
“Shall we go to the movies?”="Chúng ta đi rạp chiếu phim nhé?"
“Do you want me to help you?”="Bạn có muốn tôi giúp bạn không?"
Q: How do you know which of these meanings it takes?
= Làm cách nào để biết nó là nghĩa nào trong số những nghĩa này?
A: It is fairly clear and easy to see which meaning it takes when looking at the context.
= Nó khá rõ ràng và dễ hiểu khi nhìn vào nghĩa cảnh mà nó đóng vai trò.
Conjugation:
Verb stems ending with a consonant + -을까요? [-eul-kka-yo?]
Verb stems ending with a vowel + -ㄹ까요? [-l-kka-yo?]
Chia động từ:
Động từ không chia kết thúc bằng một phụ âm + -을까요? [-eul-kka-yo?]
Động từ không chia kết thúc bằng một nguyên âm + -ㄹ까요? [-l-kka-yo?]
(Exception) Verb stems ending with ㄹ + -까요? [l + -kka-yo?]
(Ngoại lệ) Động từ không chia kết thúc với ㄹ + -까요? [l + -kka-yo?]
Ex) Vd)
먹다 [meok-tta] (to eat)(ăn) becomes/trở thành 먹을까요? [meo-geul-kka-yo?]]
보다 [bo-da] (to see)(nhìn thấy) becomes/trở thành 볼까요? [bol-kka-yo?]
팔다 [pal-da] (to sell)(bán) becomes/trở thành 팔까요? [pal-kka-yo?]
시작하다 [si-ja-ka-da] (to start)(bắt đầu) becomes/trở thành 시작할까요? [si-ja-kal-kka-yo?]
공부하다 [gong-bu-ha-da] (to study)(học) becomes/trở thành 공부할까요? [gong-bu-hal-kka-yo?]
달리다 [dal-li-da] (to run)(chạy) becomes/trở thành 달릴까요? [dal-lil-kka-yo?]
놀다 [nol-da] (to play)(chơi) becomes/trở thành 놀까요? [nol-kka-yo?]
살다 [sal-da] (to live)(sống) becomes/trở thành 살까요? [sal-kka-yo?]
By using -ㄹ까요? or -을까요? it is showing curiosity or uncertainty. For example, in usage #1, when asking yourself a question and showing doubt about something (you do not know what is in that bag), say “저 가방 안에 뭐가 있을까요?” [jeo ga-bang a-ne mwo-ga i-sseul-kka-yo?] (“I wonder what is in that bag”) rather than “뭐가 있어요?” [mwo-ga i-sseo-yo?] (“What is in the bag?”) because you are not directly asking someone. You are simply just showing your curiosity.
Bằng cách sử dụng -ㄹ까요? hoặc -을까요? nó đang thể hiện sự tò mò hoặc không chắc chắn. Ví dụ, ở cách dùng #1, khi bạn hỏi bản thân một câu hỏi và thể hiện nghi ngờ về điều gì đó (bạn không biết có gì trong chiếc cặp đó), hãy nói “저 가방 안에 뭐가 있을까요?” [jeo ga-bang a-ne mwo-ga i-sseul-kka-yo?] (“Tôi tò mò không biết có gì trong cái cặp đó?”) thay vì “뭐가 있어요?” [mwo-ga i-sseo-yo?] ("Có cái gì trong cái cặp?") bởi vì bạn không trực tiếp hỏi ai đó. Bạn đơn giản là chỉ đang thể hiện sự tò mò của mình.
Even when suggesting to do something together with someone, use the -(으)ㄹ까요? ending if you are not sure. For example, you are not sure if you want to see a movie with your friend, so you ask him/her “영화 볼까요?” [yeong-hwa bol-kka-yo?] In this way, you are expressing your curiosity about what your friend wants to do and your own uncertainty, and at the same time, suggesting or inviting your friend to the movies in case he/she wants to go.
Ngay cả khi đề nghị làm gì đó cùng nhau với ai đó, hãy dùng đuôi kết thúc -(으)ㄹ까요? nếu như bạn không chắc chắn. Ví dụ, bạn không chắc rằng bạn muốn xem phim với bạn của bạn, vậy nên bạn hỏi cậu ấy/cô ấy “영화 볼까요?” [yeong-hwa bol-kka-yo?] Bằng cách này, bạn đang thể hiện sự tò mò của mình về điều mà bạn của bạn muốn làm và sự không chắc chắn của mình, và cùng lúc đó, đề nghị hoặc mời bạn của bạn đến rạp chiếu phim trong trường hợp cậu ấy/cô ấy muốn đi.
This is the most fundamental usage of -(으)ㄹ까요? There are three basic levels of usage: to ask someone a question, to ask yourself a question, and to make a declarative sentence expressing wonder, curiosity, or uncertainty.
Đây là cách sử dụng cơ bản nhất của -(으)ㄹ까요? Có 3 cấp độ sử dụng cơ bản: hỏi ai đó, hỏi bản thân, và để tạo một câu khai báo thể hiện sự ngạc nhiên, tò mò hoặc không chắc chắn.
Sample Sentences
Câu mẫu
내일 비가 올까요?
[nae-il bi-ga ol-kka-yo?]
= Do you think it will rain tomorrow? = Bạn có nghĩ là ngày mai trời sẽ mưa không?
= I wonder if it will rain tomorrow. = Tôi tò mò không biết ngày mai trời có mưa không.
= Will it rain tomorrow? What do you think? = Ngày mai trời có mưa không ta? Bạn nghĩ sao?
(It CANNOT mean “shall we...” because “Shall we ... rain tomorrow?” does not make sense.)
(Nó KHÔNG THỂ có nghĩa "chúng ta sẽ..." bởi vì "chúng ta sẽ... mưa vào ngày mai ư?" không có nghĩa gì)
내일 우리 영화 볼까요?
[nae-il u-ri yeong-hwa bol-kka-yo?]
= Shall we see a movie tomorrow? = Ngày mai chúng ta sẽ đi xem phim nhé?
= Do you want to see a movie together tomorrow? = Ngày mai bạn có muốn đi xem phim cùng mình không?
(It CANNOT mean “I wonder if...” because “Do you assume that we will see a movie tomorrow?” generally does not make sense.)
(Nó KHÔNG THỂ có nghĩa là "Tôi tò mò..." bởi vì "Bạn có cho rằng chúng ta sẽ xem một bộ phim vào ngày mai không? nhìn chung không có nghĩa.)
이 사람은 누구일까요?
[i sa-ra-meun nu-gu-il-kka-yo?]
= Who do you think this person is? = Bạn nghĩ người này là ai?
= Who is this person, I wonder? = Tôi tò mò không biết người này là ai?
= I wonder who this person is. = Tôi tò mò không biết người này là ai.
커피 마실까요? 맥주 마실까요?
[keo-pi ma-sil-kka-yo? maek-jju ma-sil-kka-yo?]
= Shall we drink coffee? Shall we drink beer? = Chúng ta sẽ đi uống cà phê chứ? Chúng ta sẽ đi uống bia chứ?
= Do you want to drink coffee or beer? = Bạn có muốn uông cà phê hoặc bia không?
Construction for the past tense
Cấu trúc cho thì quá khứ
Add the past tense suffix -았/었/였 [-at/eot/yeot] right after the verb stem and before -(으)ㄹ까요 to make an assumption about a past event. Since this is in the past tense, it can ONLY be used for expressing doubt or curiosity.
Thêm hậu tố -았/었/였 [-at/eot/yeot] ngay sau động từ không chia và trước-(으)ㄹ까요 để đưa ra giả định về một sự kiện trong quá khứ. Bởi vì đây là ở trong thì quá khứ, nó CHỈ có thể được dùng để thể hiện nghi ngờ và tò mò.
Sample Sentences
Câu mẫu
어제 했을까요?
[eo-je hae-sseul-kka-yo?]
= Do you think she did it yesterday?
= Bạn có nghĩ cô ấy đã làm nó ngày hôm qua không?
누가 전화했을까요?
[nu-ga jeon-hwa-hae-sseul-kka-yo?]
= Who do you think called?
= Bạn nghĩ là ai đã gọi thế?
어제 탈리아나가 한국에 왔을까요?
[eo-je Taliana-ga han-gu-ge wa-sseul-kka-yo?]
= Do you think Taliana came to Korea yesterday?
= Bạn có nghĩ là Taliana đã đến Hàn Quốc ngày hôm qua không?
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level3lesson4
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Commentaires