Lesson 6. Future Tenses / -(으)ㄹ 거예요 vs -(으)ㄹ게요
Bài 6: Thì tương lai / -(으)ㄹ 거예요 vs -(으)ㄹ게요
In Level 2, Lesson 1, you learned how to use the verb ending -(으)ㄹ 거예요 [-(eu)l kkeo-ye-yo] to express future tense. In this lesson, you will learn one more way to express future tense and how it differs from -(으)ㄹ 거예요.
Ở Cấp độ 2, Bài 1, bạn đã được học cách dùng đuôi kết thúc động từ -(으)ㄹ 거예요 [-(eu)l kkeo-ye-yo] để thể hiện thì tương lai. Trong bài học này, bạn sẽ học thêm một cách nữa để thể hiện thì tương lai và nó khác như thế nào với -(으)ㄹ 거예요.
-(으)ㄹ 거예요 vs. -(으)ㄹ게요
If pronouncing -(으)ㄹ 거예요 [-(eu)l kkeo-ye-yo] very quickly, it sounds similar to -(으)ㄹ게요 [-(eu)l-kke-yo]. Many beginner-level, and even advanced-level learners mix up these two endings often, but these two sentence endings for the future are actually used for two distinctively different purposes.
Nếu phát âm -(으)ㄹ 거예요 [-(eu)l kkeo-ye-yo] thật nhanh, nó nghe giống như -(으)ㄹ게요 [-(eu)l-kke-yo]. Nhiều bạn học ở cấp độ beginner, hay thậm chí là advanced thường hay nhầm lẫn về hai kết thúc câu này, nhưng nhưng hai mẫu câu kết thúc cho tương lai này thực sự được sử dụng cho hai mục đích rõ ràng khác nhau.
Take a look at -(으)ㄹ 거예요 first.
Hãy cùng nhìn qua -(으)ㄹ 거예요 đầu tiên.
-(으)ㄹ 거예요 is the most basic way to express a future plan or action. To use this ending, attach it to the end of a verb stem.
-(으)ㄹ 거예요 là các cơ bản nhất để thể hiện kế hoạch hoặc hành động tương lai. Để dùng mẫu đuôi kết thúc này, hãy gắn nó vào cuối đông từ không chia.
하다 [ha-da] = to do = làm
하 + -ㄹ 거예요 = 할 거예요 [hal kkeo-ye-yo] = I will do ______. / I am going to do ______. = Tôi sẽ làm _____. / Tôi dự định làm _____.
보내다 [bo-nae-da] = to send = gửi
보내 + -ㄹ 거예요 = 보낼 거예요 [bo-nael kkeo-ye-yo] = I will send ______. / I am going to send ______. = Tôi sẽ gửi _____. / Tôi dự định gửi _____.
웃다 [ut-tta] = to laugh = cười
웃 + -을 거예요 = 웃을 거예요 [u-seul kkeo-ye-yo] = I will laugh. = Tôi sẽ cười
-(으)ㄹ 거예요 is used to express intention or plan for a future action, or expectation for a future state. This is NOT related to or affected by the reaction or the request of the other person in the conversation.
-(으)ㄹ 거예요 được dùng để thể hiện ý định hoặc kế hoạch cho tương lai, hoặc mong đợi cho trạng thái của tương lai. Điều này KHÔNG liên quan hoặc bị ảnh hưởng bởi phản ứng hoặc yêu cầu của người khác trong cuộc trò chuyện.
For example, if someone asked about your plans for the weekend, you would say “친구들 만날 거예요” [chin-gu-deul man-nal kkeo-ye-yo] (“I am going to meet my friends”) because you are planning to meet your friends no matter what the person who asked you says.
Ví dụ, nếu ai đó hỏi về kế hoạch của bạn cho cuối tuần, bạn hãy nói “친구들 만날 거예요” [chin-gu-deul man-nal kkeo-ye-yo] ("Tôi dự định sẽ gặp bạn của tôi") bởi vì bạn đang định gặp bạn của mình dù cho người nào đó yêu cầu bạn nói.
Now, take a look at -(으)ㄹ게요.
Vâng, giờ hãy đến với -(으)ㄹ게요.
-(으)ㄹ게요 is also attached to the end of a verb stem and also expresses the future, but it focuses more on actions or decisions AS A REACTION TO or AS A RESULT OF what the other person says or thinks.
-(으)ㄹ게요 cũng được gắn vào cuối động từ không chia và thể hiện tương lai, nhưng nói tập trung hơn và hành động hoặc quyết định NHƯ MỘT PHẢN ỨNG VỚI hoặc NHƯ MỘT KẾT QUẢ CỦA những gì người khác nói hay nghĩ.
Compare -(으)ㄹ 거예요 and -(으)ㄹ게요
So sánh -(으)ㄹ 거예요 và -(으)ㄹ게요
1. 할 거예요 vs. 할게요
공부할 거예요.
[gong-bu-hal kkeo-ye-yo.]
= I am going to study. = Tôi định học.
= I will study. = Tôi sẽ học.
* Regardless of what the other person says, you were ALREADY planning to study, and the other person will not change your mind.
* Bất kể người khác nói gì, bạn đã lập kế hoạch học RỒI, và người khác sẽ không thay đổi ý định của bạn.
Ex) Vd)
방해하지 마세요. 공부할 거예요. [bang-hae-ha-ji ma-se-yo. gong-bu-hal kkeo-ye-yo.]
= Do not disturb me. I will study.
= Đừng làm phiền tôi. Tôi sẽ học.
공부할게요.
[gong-bu-hal-kke-yo.]
= I will study. = Tôi sẽ học.
= (If you say so,) I will study. = (Nếu bạn nói vậy,) tôi sẽ học.
= (Since the circumstances are like this,) I will study. = (Vì trong hoàn cảnh như thế này,) tôi sẽ học.
= (If you do not mind,) I will study. = (Nếu bạn không phiền,) tôi sẽ học.
* This is a response to something another person has said to you. Whatever the other person said has made you think, “Oh, in that case, I have to study.” However, you could also say this before the other person says anything, but you usually need to wait for the other person’s reaction to see if he/she has anything to say.
* Đây là một cách trả lời điều gì đó mà người khác đã nói với bạn. Bất cứ điều gì người khác nói đã khiến bạn suy nghĩ, "Ồ, nếu vậy, tôi phải học." Tuy nhiên, bạn cũng có thể nói điều này trước khi người khác nói bất cứ điều gì, nhưng bạn thường cần phải đợi phản ứng của người kia để xem liệu họ có muốn nói gì không.
Ex) Vd)
알았어요. 공부할게요. [a-ra-sseo-yo. gong-bu-hal-kke-yo.]
= (After assessing the atmosphere) Okay. I will study.
= (Sau khi đánh giá bầu không khí) Biết rồi. Tôi sẽ học.
2. 갈 거예요 vs. 갈게요
저도 갈 거예요.
[jeo-do gal kkeo-ye-yo.]
= I will go (there), too. = Tôi cũng sẽ đi (đến đó).
= I am going to go, too. = Tôi cũng định đi.
= I am coming along, as well. = Tôi cũng sẽ đi cùng.
저도 갈게요.
[jeo-do gal-kke-yo.]
= I will come along, too (if you do not mind). = Tôi cũng sẽ đi cùng (nếu bạn không phiền).
= (In that case,) I will go there, too. = (Trong trường hợp đó,) tôi cũng sẽ đi.
= (Okay, since you say so,) I will go, too. = (Được rồi, vì bạn nói thế) nên tôi cũng sẽ đi.
To summarize, use -(으)ㄹ게요 when:
1. changing plans according to what the other person said;
2. checking or assuming what the other person thinks by saying something using this ending and seeing his/her reaction;
3. deciding to do something because of what the other person said.
Tóm lại, hãy sử dụng -(으)ㄹ게요 khi:
1. thay đổi kế hoạch tùy theo những gì người khác nói;
2. kiểm tra hoặc phỏng đoán những gì người khác nghĩ bằng cách nói gì đó sử dụng đuôi câu này và xem phản ứng của họ;
3. quyết định làm gì đó bởi những gì mà người khác đã nói.
Sample Sentences
Câu mẫu
지금 어디예요? 지금 나갈게요.
[ji-geum eo-di-ye-yo? ji-geum na-gal-kke-yo.]
= Where are you now? I will go out now. = Bạn đang ở đâu? Bây giờ tôi sẽ đi ra ngoài.
(+ if you do not mind / if you want me to / unless you do not want me to / what do you think about that?)
(+ nếu bạn không phiền / nếu bạn muốn tôi / trừ khi bạn không muốn / bạn nghĩ gì về điều đó?)
* You cannot use “지금 나갈 거예요” [ji-geum na-gal kkeo-ye-yo] here because it means that you were already going out anyway, and more than likely to an unrelated place, regardless of where the other person is located.
* Bạn không thể dùng “지금 나갈 거예요” [ji-geum na-gal kkeo-ye-yo] ở đây bởi vì nó có nghĩa là dù sao bạn đã định ra ngoài rồi, và nhiều khả năng là đến một nơi không liên quan, bất kể người kia đang ở đâu.
저 갈게요. 안녕히 계세요.
[jeo gal-kke-yo. an-nyeong-hi gye-se-yo.]
= I am going to go. Take care. = Tôi định đi. Tạm biệt.
(+ unless you want me to stay longer / unless there is something I have to stay longer to do)
( + trừ khi bạn muốn tôi ở lại lâu hơn / trừ khi có việc gì đó tôi phải ở lại lâu hơn để làm)
* You cannot use “저 갈 거예요” [jeo gal kkeo-ye-yo] because it is implying that you do not care whether or not the other person wants you to stay because you are leaving anyway. You would only say it when you do not want the other person to ask you to stay because you have absolutely no intention of staying even if you are asked.
* Bạn không thể dùng “저 갈 거예요” [jeo gal kkeo-ye-yo] bởi vì nó ngụ ý rằng bạn không quan tâm người kia có muốn bạn ở lại hay không bởi vì dù sao thì bạn cũng sẽ ra đi. Bạn chỉ nói khi không muốn người kia yêu cầu ở lại vì bạn hoàn toàn không có ý định ở lại ngay cả khi được yêu cầu.
그래요? 다시 할게요.
[geu-rae-yo? da-si hal-kke-yo.]
= Is that so? I will do it again.
= Vậy ư? Tôi sẽ làm lại.
* If you say “다시 할 거예요” [da-si hal kkeo-ye-yo] here instead of “다시 할게요” [da-si hal-kke-yo] implies that you were already aware of the problem and you were going to do it again anyway. This comes off as a little insulting.
* Nếu bạn nói “다시 할 거예요” [da-si hal kkeo-ye-yo] ở đây thay vì “다시 할게요” [da-si hal-kke-yo] để ngụ ý rằng bạn đã nhận ra được vấn đề rồi và bạn dự định sẽ làm lại nó. Điều này nghe có vẻ hơi vô duyên.
내일 4시쯤에 갈게요. 괜찮아요?
[nae-il ne-si-jjeu-me gal-kke-yo. gwaen-cha-na-yo?]
= I will be there at around 4 o’clock tomorrow. Is that alright?
= Tôi sẽ ở đó vào khoảng 4 giờ ngày mai. Được chứ?
* By saying “내일 4시쯤에 갈 거예요” [nae-il ne-si-jjeu-me gal-kkeo-ye-yo] here instead, you are implying that you do not care what the other person thinks nor do you care if going at 4 o’clock will affect the other person’s schedule; therefore, you do not care if it is okay or not, which makes you sound rude.
* Bằng cách nói “내일 4시쯤에 갈 거예요” [nae-il ne-si-jjeu-me gal-kkeo-ye-yo] ở đây, bạn đang nhấn mạnh rằng bạn không quan tâm những gì mà người khác nghĩ và cũng không quan tâm là đi vào lúc 4 giờ sẽ ảnh hưởng đến lịch trình của người khác; vì vậy, bạn không quan tâm liệu nó có ổn hay không, nó khiến bạn nghe có vẻ thô lỗ.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level3lesson6
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments