[Cấp độ 4] Bài 17: Từ Rút gọn, Viết tắt (phần 1) / 주격 조사, 축약형
- Surry Tâm
- 14 thg 10, 2020
- 3 phút đọc
Lesson 17. Word Contractions (part 1) / 주격 조사, 축약형
Bài 17: Từ Rút gọn, Viết tắt (phần 1) / 주격 조사, 축약형
In the previous lesson, you just barely scratched the surface of spacing rules in Korean. By digging a bit deeper, you can learn about some more common word contractions.
Ở bài học trước, bạn chỉ mới được điểm qua sơ lược về các quy tắc dấu cách trong tiếng Hàn. Bằng cách đào sâu hơn một chút, bạn có thể tìm hiểu về một số từ rút gọn phổ biến hơn.
Topic marker contractions
Rút gọn mạo từ đánh dấu chủ đề
When topic markers are used after nouns and pronouns, sometimes they are shortened so people can speak faster.
Khi mạo từ đánh dấu chủ đề được sử dụng sau danh từ và đại từ, thỉnh thoảng chúng được rút ngắn cho nên bạn có thể nói nhanh hơn.
1. 저는 → 전 [polite][lịch sự]
Ex) Vd)
저는 괜찮아요. = I am alright. = Tôi ổn. → 전 괜찮아요.
2. 나는 → 난 [casual][thông thường]
Ex) Vd)
나는 여기 있을게. = I will stay here. = Tôi sẽ ở đây. → 난 여기 있을게.
3. 이것은 [very formal][rất trang trọng] → 이거는 [casual][thông thường] → 이건 [casual][thông thường]
Ex) Vd)
이것은 뭐예요? = What is this? = Cái này là gì? → 이건 뭐예요?
4. 서울에는 → 서울엔
Ex) Vd)
서울에는 왜 왔어요? = What brings you to Seoul? = Điều gì đã mang bạn đến Seoul vậy? → 서울엔 왜 왔어요?
5. 어제는 → 어젠
Ex) Vd)
어제는 왜 안 왔어요? = Why didn’t you come yesterday? = Tại sao hôm qua bạn lại đến vậy? → 어젠 왜 안 왔어요?
Subject marker contractions
Rút gọn mạo từ đánh dấu chủ ngữ
When the subject marker -이 is used after 것, it is contracted to 게.
Khi mạo từ đánh dấu chủ ngữ -이 được sử dụng sau 것, nó được rút gọn thành 게.
1. 이것이 [formal][trạng trọng] → 이게 [casual][thông thường]
Ex) Vd)
이것이 좋아요. = This one is good. = Cái này thì ổn. → 이게 좋아요.
2. 저것이 [formal][trạng trọng] → 저게 [casual][thông thường]
Ex) Vd)
저것이 더 예뻐요. = That (over there) is prettier. = Cái đó thì đẹp hơn. → 저게 더 예뻐요.
3. 그것이 [formal][trạng trọng] → 그게 [casual][thông thường]
Ex) Vd)
그것이 어디 있어요? = Where is it? = Cái đó ở đâu vậy? → 그게 어디 있어요?
* You can use these shortened forms anytime except in extremely formal situations.
* Bạn có thể sử dụng các mẫu rút gọn này bất cứ lúc nào ngoại trừ những trường hợp cực kỳ quan trọng.
Sample Sentences
Câu mẫu
전 학생이에요.
= I am a student.
= Tôi là một học sinh.
이건 제 거예요.
= This is mine.
= Cái này là của tôi.
서울엔 눈이 오고 있어요.
= (Well, in other areas I do not know, but) As far as Seoul is concerned, it is snowing.
= (À, ở những nơi khác thì tôi không biết, nhưng) Còn ở Seoul thì trời đang có tuyết rơi.
어젠 뭐 했어요?
= What did you do yesterday?
= Hôm qua bạn đã làm gì vậy?
저게 편해요.
= That is convenient. / There are no other things as convenient as that one.
= Cái đó thì thuận tiện. / Không có thứ nào khác thuận tiện bằng cái đó.
저는 그게 없어요.
= I do not have it.
= Tôi không có cái đó.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level4lesson17
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments