Lesson 23. Word Contractions / 주격 조사, 축약형 (part 2)
Bài 23: Từ rút gọn, Viết tắt (p2) / 주격 조사, 축약형 (part 2)
In Level 4 Lesson 17, you learned one aspect of common word contractions in Korean: how the subject markers are contracted to shorter forms and attached to the previous words.
Ở Cấp độ 4 Bài 17, bạn đã học một khía cạnh về các từ rút gọn thường dùng trong tiếng Hàn: cách rút gọn mạo từ đánh dấu chủ ngữ thành dạng ngắn hơn và gắn liền với các từ trước.
Ex) Vd)
저는 → 전
이것은 → 이건
Now that you see it, you remember, right? Perfect! Now you are ready to learn more word contractions in Korean!
Giờ thì bạn đã nhớ rồi đúng chứ? Thật tuyệt! Ngay lúc này bạn đã sẵn sàng để học nhiều từ rút gọn hơn nữa trong tiếng Hàn!
First off, do you remember how to say “this”, “that”, and “it” in Korean?
For “this/the/that + noun”, the words 이, 그, and 저 are used respectively.
Đầu tiên nhất, bạn có còn nhớ cách nói "này", "đó", và "nó" trong tiếng Hàn?
Đối với "này/đó + danh từ", những từ 이, 그, và 저 được sử dụng tương ứng.
이 책 = this book = cuốn sách này
그 가방 = the/that bag = cái cặp đó
저 자동차 = that car over there = chiếc xe ô tô đằng kia
When “this/it/that” are used as pronouns, the words 이것, 그것, and 저것 are used. The following are some expressions related to these words:
Khi "này/nó/đó" được sử dụng như đại từ, những từ 이것, 그것, và 저것 được sử dụng. Dưới đây là một vài biểu hiện liên quan đến những từ này:
이렇다 = to be like this; to be this way = giống như thế này
그렇다 = to be like that; to be that way = giống như thế kia
저렇다 = to be like that (over there); to be that way (over there) = giống như thế kia
If you want to use these as adverbs and say “like this”, “in this way”, or “in that way”, use:
Nếu bạn muốn sử dụng những từ này như là trạng từ và nói "như vậy", "bằng cách này", hoặc "bằng cách kia", hãy dùng:
이렇게 = like this, in this way = như thế này, bằng cách này
그렇게 = like that, in such a way = như thế kia, bằng cách kia
저렇게 = like that (over there) = như thế kia
Do you remember how to say “if” in Korean? It is “verb + -(으)면”. If you want to review, go back to Level 2 Lesson 23, Level 3 Lesson 15, or Level 4 Lesson 1.
Bạn có còn nhớ cách nói "nếu" trong tiếng Hàn không? Đó là "động từ + -(으)면". Nếu bạn muốn ôn tập lại, hãy quay trở về Cấp độ 2 Bài 23, Cấp độ 3 Bài 15, hoặc Cấp độ 4 Bài 1.
So, how do you say “if you do it like this” in Korean?
Vậy, làm sao để nói "nếu bạn làm thế này" trong tiếng Hàn?
이렇게 하면 = if you do it like this = nếu bạn làm như thế này
그렇게 하면 = if you do it in such a way = nếu bạn làm như thế kia
저렇게 하면 = if you do it like that = nếu bạn làm như thế kia
When combining “이렇다” (to be like this) with -(으)면 (if) to say “if it is like this”, it creates 이러면 (the consonant ㅎ is dropped).
Khi nối “이렇다” (như thế này) với -(으)면 (nếu) để nói "nếu nó như thế này", nó tạo thành 이러면 (phụ âm ㅎ bị lược bỏ).
이렇다면 → 이러면
그렇다면 → 그러면
저렇다면 → 저러면
However, even when saying things such as “if you do it like this” using the verb 하다, it is also contracted to the same form.
Tuy nhiên, ngay cả khi nói những điều như "nếu bạn làm nó như thế này" sử dụng động từ 하다, nó cũng được rút gọn ở dạng như vậy.
이렇게 하면 → 이러면
그렇게 하면 → 그러면
저렇게 하면 → 저러면
Now you are ready to move on to something that is similar, but different in meaning. Do you remember how to say “how” in Korean? (We introduced this in Level 1 Lesson 24.)
Giờ thì bạn sẽ chuyển sang một thứ gì đó giống nhưng khác nghĩa. Bạn có còn nhớ cách nói "như thế nào" trong tiếng Hàn không? (Chúng tôi đã giới thiệu nó trong Cấp độ 1 Bài 24.)
어떻게
When 어떻게 is combined with the 하다 verb, a contraction happens that is similar to the previous structure.
Khi 어떻게 được kết hợp với động từ 하다, một từ rút gọn sẽ được tạo ra mà giống với cấu trúc phía trước.
어떻게 하다 → 어떡하다 (more common in spoken Korean)(thông thường hơn trong văn nói tiếng Hàn)
Ex) Vd)
(1)
어떻게 해요?
= 어떡해요?
= What are we supposed to do? = Chúng ta phải làm gì đây?
= How should we deal with this? = Chúng ta nên làm thế nào để xử lý điều này đây?
(2)
어떻게 할 거예요?
= 어떡할 거예요?
= What are you going to do? = Bạn định làm gì?
= How are you going to take care of this? = Bạn định làm thế nào với điều này?
어떡할 거예요? can be contracted down even further into 어쩔 거예요?
어떡할 거예요? có thể thậm chí được rút gọn ngắn hơn nữa thành 어쩔 거예요?
Ex) Vd)
(1)
이거 어떡할 거예요?
= 이거 어쩔 거예요?
= How are you going to take care of this?
= What are you going to do about this?
= Bạn định làm gì với cái này?
(2)
이제 어떡할 거예요?
= 이제 어쩔 거예요?
= Now what? = Giờ thì sao?
= How are you going to take care of it now?
= Bạn định làm như thế nào với nó bây giờ?
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level4lesson23
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments