top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 4] Bài 25: -(으)ㄹ + danh từ (nhóm danh từ thì tương lai) / -(으)ㄹ + 명사, 할 것

Lesson 25. -(으)ㄹ + noun (future tense noun group) / -(으)ㄹ + 명사, 할 것

Bài 25: -(으)ㄹ + danh từ (nhóm danh từ thì tương lai) / -(으)ㄹ + 명사, 할 것


There has never been a better time to start learning how to create and use future tense noun groups than right now!

Không bao giờ có khi nào mà tốt hơn lúc này để bắt đầu học cách tạo và dùng nhóm danh từ thì thương lai!


-(으)ㄹ + noun

-(으)ㄹ + danh từ


The usages of this verb ending can be best explained through examples, but fundamentally, “verb stem + -(으)ㄹ” expresses the adjective form of a verb in the future tense.

Những cách dùng của đuôi động từ kết thúc này có thể được giải thích tốt nhất thông qua các ví dụ, nhưng về mặt cơ bản, “động từ không chia + -(으)ㄹ” thể hiện dạng tính từ của một động từ ở thì tương lai.


Ex) Vd)


(1)

읽다 = to read = đọc→ 읽 + -(으)ㄹ = 읽을

→ 읽을 책 = a book which (someone) will read; a book to read

= một cuốn sách mà (ai đó) sẽ đọc; một cuốn sách để đọc


(2)

초대하다 = to invite = mời → 초대하 + -(으)ㄹ = 초대할

→ 초대할 사람 = a person that (someone) will invite; a person to invite

= một người mà (ai đó) sẽ mời; một người để mời


(3)

보내다 = to send = gửi → 보내 + -(으)ㄹ = 보낼

→ 보낼 편지 = a letter that (someone) will send, a letter to send

= một bức thư mà (ai đó) sẽ gửi; một bức thư để gửi


All of the examples above were in the “verb stem + -(으)ㄹ + noun” form.

Tất cả các ví dụ trên đều ở dạng "động từ không chia + -(으)ㄹ + danh từ".


When the word 것 (which means “thing” or “the fact”) is used rather than a specific noun, the noun group can mean “something to + verb”.

Khi từ 것 (nghĩa là "thứ" hoặc "sự thật") được sử dụng thay vì một danh từ cụ thể, nhóm danh từ có thể có nghĩa là "cái gì đó + động từ".


Ex) Vd)


(1)

먹다 = to eat = ăn → 먹 + -(으)ㄹ = 먹을

→ 먹을 것 = something to eat = food = thứ để ăn = đồ ăn

* 먹을 것 directly translates to “something to eat” or “thing(s) I will eat”, but over the course of time, it has gained the meaning of “food”.

* 먹을 것 dịch trực tiếp thành "thứ để ăn" hoặc "(những) thứ mà tôi sẽ ăn", nhưng qua thời gian, nó có nghĩa là "đồ ăn".


(2)

타다 = to ride = lái → 타 + -(으)ㄹ = 탈

→ 탈 것 = something to ride = vehicle = thứ để lái = phương tiện

* 탈 것 directly translates to “something that I will ride” or “a thing that I will ride”, but colloquially, it means “vehicle”.

* 탈 것 dịch trực tiếp thành "thứ mà tôi sẽ lái" hoặc "một thứ mà tôi sẽ lái" nhưng theo thường lệ, nó có nghĩa là "phương tiện".


(3)

마시다 = to drink = uống → 마시 + -(으)ㄹ = 마실

→ 마실 것 = something to drink = beverages = thứ để uống = đồ uống


Now, do you recognize the ending -(으)ㄹ 거예요 from the lesson on future tense (Level 2 Lesson 1)? In future tense, add -(으)ㄹ 거예요 after a verb stem.

Bây giờ, bạn có nhận ra đuôi -(으)ㄹ 거예요 trong bài học về thì tương lai (Cấp độ 2 Bài 1) không? Ở thì tương lai, hãy thêm -(으)ㄹ 거예요 sau một động từ không chia.


-(으)ㄹ 것 + 이에요 = -(으)ㄹ 것이에요 → -(으)ㄹ 거예요


Since the future tense stems from -(으)ㄹ 것, a Korean sentence like this can be translated in two different ways.

Vì thì tương lai bắt nguồn từ -(으)ㄹ 것, một câu tiếng Hàn như thế này có thể được dịch theo hai cách khác nhau.


Ex) Vd) 이거 누가 먹을 거예요?


If you think of this sentence as “누가 먹다 (who + eat) + future tense”, it will be translated as “who will eat this?” If you think of it as “누가 먹을 거 (who + will + eat + thing) + to be”, it will be translated as “this thing, who will eat it?”

Nếu bạn nghĩ câu này là “누가 먹다 (ai + ăn) + thì tương lai”, nó sẽ được dịch là "ai sẽ ăn cái này?" Nếu bạn nghĩ nó là “누가 먹을 거 (ai + sẽ + ăn + thứ) + to be”, nó sẽ được dịch là "thứ này là thứ ai sẽ ăn nó ư?"


Sample Sentences

Câu mẫu


내일 할 일이 많아요.

= I have a lot (of work) to do tomorrow.

= Tôi có nhiều việc vào ngày mai.

= There is a lot of stuff that I will do tomorrow.

= Có nhiều thứ mà tôi sẽ làm vào ngày mai.


지금은 할 이야기가 없어요.

= Right now, I have nothing to say.

= Ngay bây giờ, tôi không có gì để nói.

= For now, there is nothing I will say.

= Bây giờ không có gì tôi sẽ nói cả.


냉장고에 먹을 것이 전혀 없어요.

= In the refrigerator, there is not any food at all.

= Trong tủ lạnh không có bất cứ đồ ăn nào cả.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level4lesson25

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page