Lesson 30. Sentence Building Drill #2
Bài 30: Luyện tập Xây dựng Câu #2
For the final lesson of Level 4, put everything you have studied to use by building some sentences!
Với bài học cuối cùng của Cấp độ 4, hãy đặt tất cả những thứ bạn đã học và dùng để tạo nên một vài câu!
Key sentence (1)
Câu khóa (1)
열 명 초대했는데, 아무도 안 올 수도 있어요.
= I have invited 10 people, but it is possible that no one will come.
= Tôi đã mời 10 người, nhưng có khả năng là không ai sẽ đến cả.
Key sentence (2)
Câu khóa (2)
오늘은 어제보다 훨씬 따뜻한 것 같아요.
= I think today is much warmer than yesterday.
= Tôi nghĩ hôm nay ấm hơn hẳn hôm qua.
Key sentence (3)
Câu khóa (3)
지금 카페에서 어제 산 책을 읽고 있어요.
= Right now I am in a cafe, reading a book that I bought yesterday.
= Bây giờ tôi đang ở quán cà phê, đọc sách mà tôi đã mua ngày hôm qua.
Expansion & variation practice with key sentence (1)
Thực hành mở rộng và biến thể với câu khóa (1)
Original sentence/Câu gốc:
열 명 초대했는데, 아무도 안 올 수도 있어요.
1.
열 명 = ten people = mười người
한 명 = one person = một người
두 명 = two people = hai người
세 명 = three people = ba người
2.
초대했는데 = I invited (someone) but = tôi đã mời (ai đó) nhưng
말했는데 = I said but / I told (someone) but = tôi đã nói nhưng / Tôi đã nói (ai đó) nhưng
조심했는데 = I was careful but = tôi đã cẩn thận nhưng
열심히 공부했는데 = I studied hard but = tôi đã học chăm chỉ nhưng
3.
아무도 안 올 거예요. = No one will come. = Không ai sẽ đến.
아무도 모를 거예요. = No one will know. = Không ai sẽ biết.
아무도 안 할 거예요. = No one will do it. = Không ai sẽ làm nó.
아무도 초대 안 할 거예요. = No one will be invited; I will invite no one. = Không ai sẽ được mời; Tôi sẽ không mời ai cả.
4.
안 올 수도 있어요. = (Someone) might not come. = (Ai đó) có thể sẽ không đến.
안 줄 수도 있어요. = (Someone) might not give (somebody else) something. = (Ai đó) có thể đưa (ai đó khác) cái gì đó.
안 그럴 수도 있어요. = It might not be so; It might not be the case. = Không thể như vậy được
안 웃길 수도 있어요. = It might not be funny. = Có thể không buồn cười.
Expansion & variation practice with key sentence (2)
Thực hành mở rộng và biến thể với câu khóa (2)
Original sentence/Câu gốc:
오늘은 어제보다 훨씬 따뜻한 것 같아요.
1.
어제보다 = than yesterday; compared to yesterday = hơn ngày hôm qua; so với ngày hôm qua
지난주보다 = than last week; compared to last week = hơn tuần trước; so với tuần trước
지난달보다 = than last month; compared to last month = hơn tháng trước; so với tháng trước
작년보다 = than last year; compared to last year = hơn năm ngoái; so với năm ngoái
2.
어제보다 훨씬 따뜻해요. = It is much warmer than yesterday. = Trời ấm hơn hẳn ngày hôm qua.
이거보다 훨씬 좋아요. = It is much better than this one. = Nó đẹp hơn hẳn cái này.
한국어보다 훨씬 어려워요. = It is much more difficult than the Korean language. = Nó khó hơn hẳn tiếng Hàn.
3.
훨씬 따뜻한 것 같아요. = I think it is much warmer. = Tôi nghĩ nó âm hơn hẳn.
훨씬 좋은 것 같아요. = I think it is much better. = Tôi nghĩ nó tốt hơn hẳn.
훨씬 재미있는 것 같아요. = I think it is much more interesting/fun. = Tôi nghĩ nó thú vị hơn hẳn.
Expansion & variation practice with key sentence (3)
Thực hành mở rộng và biến thể với câu khóa (3)
Original sentence/Câu gốc:
지금 카페에서 어제 산 책을 읽고 있어요.
1.
지금 책을 읽고 있어요. = I am reading a book now. = Bây giờ tôi đang đọc sách.
지금 운동을 하고 있어요. = I am working out now. = Bây giờ tôi đang tập thể dục.
지금 음악을 듣고 있어요. = I am listening to some music now. = Bây giờ tôi đang nghe nhạc.
2.
카페에서 책 읽고 있어요. = I am reading a book in a cafe. = Tôi đang đọc sách ở quán cà phê.
한국에서 일하고 있어요. = I am working in Korea. = Tôi đang làm việc ở Hàn Quốc
여기에서 뭐 하고 있어요? = What are you doing here? = Bạn đang làm gì ở đây vậy?
3.
어제 산 책 = the book I bought yesterday = cuốn sách mà tôi đã mua ngày hôm qua
그제 산 책 = the book I bought the day before yesterday = cuốn sách mà tôi đã mua ngày hôm kia
이번 주에 만난 친구 = the friend that I met this week = người bạn mà tôi đã gặp tuần này
작년에 찍은 사진 = the picture that I took last year = bức ảnh mà tôi đã chụp năm ngoái
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level4lesson30
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments