top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 4] Luyện tập Những gì Bạn đã được học ở Cấp độ 4

Review What You’ve Learned in Level 4

Luyện tập Những gì Bạn đã được học ở Cấp độ 4


Essential Review - Dialogue (Test Your Korean)

This dialogue is based on the grammar points introduced in TalkToMeInKorean’s Level 4 lessons. First listen to the dialogue without looking at the Korean transcript, and then check how much you could understand by comparing your understanding with the original text as well as the translation.

Luyện tập Tổng quát - Hội thoại (Kiểm tra tiếng Hàn của bạn)

Đoạn hội thoại này dựa trên các điểm ngữ pháp được giới thiệu trong bài học Cấp độ 4 của TalkToMeInKorean. Trước tiên, hãy nghe đoạn hội thoại mà không cần nhìn vào lời thoại tiếng Hàn, sau đó kiểm tra xem bạn có thể hiểu được bao nhiêu bằng cách so sánh sự hiểu biết của bạn với văn bản gốc cũng như bản dịch.

Korean Script

Thoại tiếng Hàn


(정수 is 민지’s older brother. 민지 is calling 정수 on the phone.)

(정수 là anh trai của 민지. 민지 đang gọi điện thoại cho 정수.)


정수: 여보세요?


민지: 여보세요? 오빠, 지금 바빠?


정수: 아니, 왜?


민지: 나... 아까 잠깐 오빠 방에 있는 컴퓨터 쓰고 싶었는데...


정수: 그런데?


민지: 내가 고장 낸 것 같아.


정수: 뭐? 왜? 아니, 어떻게?


민지: 몰라... 갑자기 화면이 까맣게 돼서 아무거나 눌러 봤는데, 안 켜져.


정수: 그래? 그럼 아무것도 누르지 마. 내가 집에 간 다음에 해 볼게.


민지: 알았어. 미안해 오빠.


정수: 괜찮아.


(A few hours later...)

(Một vài tiếng sau...)


민지: 오빠, 컴퓨터 고쳤어?


정수: 아, 응. 고쳤어.


민지: 어떻게 고쳤어?


정수: 코드가 빠져 있었어. 다음에는 컴퓨터 쓰기 전에 코드도 확인해 봐.


민지: 아하, 알았어. 그러면 나 지금 컴퓨터 써도 돼?


정수: 당연하지.


(민지 is trying to turn on the computer.)

(민지 đang cố bật máy tính.)


민지: 오빠, 컴퓨터가 또 안 돼.


정수: 안 될 리가 없는데. 비켜 봐.


민지: 이거 봐. 안 켜져.


정수: 하하. 그건 전원 버튼이 아니야. 전원 버튼 여기 있어.


민지: 그러면 이건 뭐야?


정수: 그건 리셋 버튼이야.


민지: 그게 뭐야?


정수: 몰라도 돼. 아, 그런데 민지야. 너 보면 볼수록 컴맹인 것 같아.


민지: 맞아... 나도 컴퓨터 잘하고 싶어.


정수: 나한테 책이 몇 권 있는데... 자, 이 중에서 골라 봐.


민지: 이게 다 컴퓨터 책이야?


정수: 응. 이 책들 중에서 아무거나 골라 봐.


민지: 어? 오빠... 이건 컴퓨터 책 아닌 것 같은데? 플레이보이? 엄마! 이것 좀 보세요!


정수: 민...민지야! 제발. 엄마한테 말하면 안 돼. 제발... 제발...


민지: 엄마한테 말 안 하면 뭐 해 줄 거야?


정수: 니가 원하는 거 아무거나 해 줄게.


민지: 그래? 그러면 나 컴퓨터 사 줘. 제일 비싸고 좋은 컴퓨터 사 줘야 돼!


정수: 그냥 내 거 쓰면 안 돼?


민지: 엄마! 오빠가 야한 잡지를...


정수: 아... 알았어. 새 컴퓨터 사 줄게.


Korean Script + English Translation

Thoại tiếng Hàn + Bản dịch tiếng Anh


(Jungsu is Minji’s older brother. Minji is calling Jungsu on the phone.)

(Jungsu là anh trai của Minji. Minji đang gọi điện thoại cho Jungsu.)



정수: 여보세요?

Jungsu: Hello?

Jungsu: A lô?


민지: 여보세요? 오빠, 지금 바빠?

Minji: Hello? Oppa, are you busy now?

Minji: A lô? Anh ơi, giờ anh có bận không?


정수: 아니, 왜?

Jungsu: No. Why?

Jungsu: Không. Sao thế?


민지: 나... 아까 잠깐 오빠 방에 있는 컴퓨터 쓰고 싶었는데...

Minji: I wanted to use the computer in your room for a little bit earlier.

Minji: Em... hồi nãy em muốn dùng máy tính trong phòng của anh...


정수: 그런데?

Jungsu: And then?

Jungsu: Nhưng sao?


민지: 내가 고장 낸 것 같아.

Minji: I think I broke it.

Minji: Hình như em làm nó hư mất rồi.


정수: 뭐? 왜? 아니, 어떻게?

Jungsu: What? Why? I mean, how?

Jungsu: Cái gì? Tại sao? Không, làm sao mà vậy được?


민지: 몰라... 갑자기 화면이 까맣게 돼서 아무거나 눌러 봤는데, 안 켜져.

Minji: I don’t know. The screen went black all of a sudden, so I just tried pressing any buttons, but it won’t turn on.

Minji: Em không biết nữa. Tự nhiên màn hình tối đen, nên em đã thử bấm đại vài nút, nhưng nó không có lên màn hình.


정수: 그래? 그럼 아무것도 누르지 마. 내가 집에 간 다음에 해 볼게.

Jungsu: Really? Then don’t press anything. I will try after I come home.

Jungsu: Vậy hả? Vậy thì đừng có nhấn cái gì nữa hết. Anh sẽ thử lại sau khi về nhà cho.


민지: 알았어. 미안해 오빠.

Minji: Alright. Sorry, oppa.

Minji: Em biết rồi. Xin lỗi anh trai.


정수: 괜찮아.

Jungsu: It’s okay.

Jungsu: Không sao đâu.


(A few hours later…)

(Một vài tiếng sau...)


민지: 오빠, 컴퓨터 고쳤어?

Minji: Oppa, did you fix the computer?

Minji: Anh ơi, anh sửa xong rồi ạ?


정수: 아, 응. 고쳤어.

Jungsu: Oh, yes, I fixed it.

Jungsu: À, ừ. Anh sửa xong rồi.


민지: 어떻게 고쳤어?

Minji: How did you fix it?

Minji: Sao anh sửa được vậy?


정수: 코드가 빠져 있었어. 다음에는 컴퓨터 쓰기 전에 코드도 확인해 봐.

Jungsu: The cable was not plugged in. Next time, before you use the computer, check the cable too.

Jungsu: Cáp chưa được cắm vào. Lần tới, trước khi dùng máy tính, hãy kiểm tra cả cáp nữa nha.


민지: 아하, 알았어. 그러면 나 지금 컴퓨터 써도 돼?

Minji: Aha, I see. Then, can I use your computer now?

Minji: Aha, em biết rồi. Vậy giờ em dùng máy tính của anh được không?


정수: 당연하지.

Jungsu: Of course.

Jungsu: Dĩ nhiên rồi.


(Minji is trying to turn on the computer.)

(Minji đang cố bật máy tính lên.)


민지: 오빠, 컴퓨터가 또 안 돼.

Minji: Oppa, the computer isn’t working again.

Minji: Anh ơi, máy tính lại không hoạt động nữa rồi.


정수: 안 될 리가 없는데. 비켜 봐.

Jungsu: There is no way that it won’t work. Step aside.

Jungsu: Làm sao có thể như vậy được. Để anh xem nào.


민지: 이거 봐. 안 켜져.

Minji: Look. It won’t turn on.

Minji: Nhìn đi. Nó không có bật lên.


정수: 하하. 그건 전원 버튼이 아니야. 전원 버튼 여기 있어.

Jungsu: Haha. That’s not the power button. The power button is over here.

Jungsu: Haha. Đó đâu phải nút nguồn. Nút nguồn ở đây này.


민지: 그러면 이건 뭐야?

Minji: Then what is this?

Minji: Vậy thì cái này là gì vậy?


정수: 그건 리셋 버튼이야.

Jungsu: That’s the reset button.

Jungsu: Nó là nút khởi động lại.


민지: 그게 뭐야?

Minji: What is that?

Minji: Cái đó là gì.


정수: 몰라도 돼. 아, 그런데 민지야. 너 보면 볼수록 컴맹인 것 같아.

Jungsu: You don’t have to know. By the way, Minji, the more I look at you, the more I get to think that you are computer-illiterate.

Jungsu: Em không cần phải biết đâu. À, dù sao thì Minji à, càng nhìn em càng giống mấy đứa bị mù máy tính á.


민지: 맞아... 나도 컴퓨터 잘하고 싶어.

Minji: You’re right. I want to be good with computers too.

Minji: Đúng rồi. Em cũng muốn giỏi máy tính mà.


정수: 나한테 책이 몇 권 있는데... 자, 이 중에서 골라 봐.

Jungsu: I have a few books. Here, choose one among these.

Jungsu: Anh có một vài cuốn sách nè... Đây, chọn một trong số này đi.


민지: 이게 다 컴퓨터 책이야?

Minji: These are all computer books?

Minji: Mấy cuốn này đều là sách về máy tính ạ?


정수: 응. 이 책들 중에서 아무거나 골라 봐.

Jungsu: Yeah. Choose any one of these books.

Jungsu: Ừ. Chọn bất cứ cuốn nào trong số này.


민지: 어? 오빠... 이건 컴퓨터 책 아닌 것 같은데? 플레이보이? 엄마! 이것 좀 보세요!

Minji: Huh? Oppa... I don’t think this is a computer book? Playboy? Mom! Look at this!

Minji: Ô? Anh... Em không nghĩ đây là sách về máy tính đâu? Playboy? Mẹ ơi! Mẹ lại xem cái này nè!


정수: 민...민지야! 제발. 엄마한테 말하면 안 돼. 제발... 제발...

Jungsu: Minji! Please. You can’t tell Mom. Please don’t.

Jungsu: Minji! Làm ơn. Em không được nói với mẹ đâu. Làm ơn đấy...


민지: 엄마한테 말 안 하면 뭐 해 줄 거야

Minji: If I don’t tell Mom, what will you do for me?

Minji: Nếu em không nói với mẹ thì anh sẽ làm gì cho em?


정수: 니가 원하는 거 아무거나 해 줄게.

Jungsu: I will do anything you want.

Jungsu: Anh sẽ làm bất cứ thứ gì em muốn.


민지: 그래? 그러면 나 컴퓨터 사 줘. 제일 비싸고 좋은 컴퓨터 사 줘야 돼!

Minji: Really? Then buy me a computer. You have to buy me the most expensive and best computer.

Minji: Thế ạ? Vậy thì mua máy tính cho em đi. Anh phải mua loại đắt nhất và tốt nhất cho em mới được.


정수: 그냥 내 거 쓰면 안 돼?

Jungsu: Can’t you just use mine?

Jungsu: Em dùng cái của anh không được hả?


민지: 엄마! 오빠가 야한 잡지를...

Minji: Mom! Oppa is reading an adult magazine...

Minji: Mẹ ơi! Anh đang đọc tạp chí người lớn này...


정수: 아... 알았어. 새 컴퓨터 사 줄게.

Jungsu: Okay, okay. I will buy you a new computer.

Jungsu: A, anh biết rồi. Anh sẽ mua cho em một cái máy tính mới.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/test-your-korean-level-4

Người dịch: Surry Tâm

1 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page