top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 5] Bài 1: Gần như đã / -(으)ㄹ 뻔했다, 할 뻔했다

Đã cập nhật: 14 thg 12, 2020

Lesson 1. Almost did / -(으)ㄹ 뻔했다, 할 뻔했다

Bài 1: Gần như đã / -(으)ㄹ 뻔했다, 할 뻔했다


Welcome to Level 5! In the first lesson of Level 5, we will be going over how to say that you “almost did” something or “nearly did” something. These phrases are both used in situations where you wanted to do something (but only almost did it) and in situations where you did not want to do something and, fortunately, did not do it, but almost did.

Chào mừng đến với Cấp độ 5! Ở bài học đầu tiên của Cấp độ 5, chúng tôi ta sẽ điểm qua cách nói bạn "gần như đã" làm gì đó. Những cụm từ này được sử dụng trong các tình huống mà ở đó bạn đã muốn làm gì đó (nhưng chỉ gần như đã làm nó) và ở những tình huống mà bạn đã không muốn làm gì đó và, may mắn thay, bạn đã không làm nó, nhưng gần như là đã làm nó.


Ex) Vd)

I almost lost my keys. = Tôi gần như đã mất mấy cái chìa khóa của mình.

I almost passed the exam! = Tôi gần như đã qua bài kiểm tra!


Conjugation:

Verb stem + -(으)ㄹ 뻔했다

Chia động từ:

Động từ không chia + -(으)ㄹ 뻔했다


-(으)ㄹ 뻔하다 describes “nearly getting into a situation where something happens” and it is usually used in past tense since you are talking about something that you almost did. However, in order to use a verb with -(으)ㄹ 뻔했다, you need to conjugate the verb into the future tense and add 뻔했다 after it because, at the point of almost doing something, you were going to do it in the near future.

-(으)ㄹ 뻔했다 miêu tả "gần như rơi vào tình huống mà ở đó chuyện gì đó đã xảy ra" và nó thường được dùng ở thì quá khứ bởi bạn đang nói về những thứ mà bạn đã gần như là làm. Tuy nhiên, để dùng một động từ với -(으)ㄹ 뻔했다, bạn cần chia nó ở thì tương lai và thêm 뻔했다 sau nó bởi vì, ở thời điểm mà gần như bạn đang làm gì đó, bạn đã sẽ làm nó trong tương lai gần.


Ex) Vd)

사다 = to buy = mua

[polite][lịch sự] 살 뻔했어요. = I almost bought it. = Tôi gần như đã mua nó.

[casual][thông thường] 살 뻔했어. = I almost bought it. = Tôi gần như đã mua nó.


믿다 = to believe = tin

[polite][lịch sự] 믿을 뻔했어요. = I almost believed it. = Tôi gần như đã tin nó.

[casual][thông thường] 믿을 뻔했어. = I almost believed it. = Tôi gần như đã tin nó.


울다 = to cry = khóc

[polite][lịch sự] 울 뻔했어요. = I almost cried. = Tôi gần như đã khóc.

[casual][thông thường] 울 뻔했어. = I almost cried. = Tôi gần như đã khóc.


Sample Sentences

Câu mẫu


무서워서 울 뻔했어요.

= It was scary, so I almost cried.

= Tôi đã sợ, vậy nên gần như tôi đã khóc.

= I almost cried because I was scared.

= Tôi gần như đã khóc vì sợ hãi.


무거워서 떨어뜨릴 뻔했어요.

= It was heavy and I almost dropped it.

= Nó nặng cho nên tôi gần như làm rớt nó rồi.


돈을 잃을 뻔했어요.

= I almost lost my money.

= Tôi gần như làm rớt tiền rồi.


죽을 뻔했어요.

= I almost died.

= Tôi gần như đã chết rồi.


갈 뻔했는데, 안 갔어요.

= I almost went there, but I did not.

= Tôi gần như đã đi, nhưng tôi đã không đi.


* If you want to emphasize the fact that you ALMOST did something, you can put more emphasis on the word 뻔 by pronouncing it stronger when you speak.

* Nếu bạn muốn nhấn mạnh sự thật rằng bạn GẦN NHƯ đã làm gì đó, bạn có thể cho thêm sự nhấn mạnh vào từ 뻔 bằng cách phát âm nó mạnh hơn khi bạn nói.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson1

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page