Lesson 10. (To say) that S + be / -(이)라고 + nouns
Bài 10: (Nói) rằng Chủ ngữ + là,thì,ở / -(이)라고 + danh từ
In this Talk To Me In Korean lesson, you will learn how to use -(이)라고.
Ở bài học Talk To Me In Korean lần này, bạn sẽ học cách sử dụng -(이)라고.
-(이)라고 is a way to use direct speech or indirect/reported speech in Korean. In English, an example of this would be “She said, ‘I am a teacher’” or “Charlene said she is a teacher.”
-(이)라고 là một cách sử dụng lời nói trực tiếp hoặc lời nói gián tiếp/tường thuật trong tiếng Hàn. Trong tiếng Anh, một ví dụ về điều này sẽ là "Cô ấy nói, 'Tôi là một giáo viên'" hoặc "Charlene nói rằng cô ấy là một giáo viên."
As a way to quote what someone else said, -(이)라고 is typically not used by itself, but rather with words related to speaking, such as 말하다 (to speak), 이야기하다 (to talk), and 대답하다 (to answer).
Như là một cách để trích dẫn những gì người khác đã nói, -(이) 라고 thường không được sử dụng một mình nó, mà là với các từ liên quan đến việc nói, chẳng hạn như 말하다 (nói), 이야기하다 (nói) và 대답하다 (trả lời).
It can also be used with 하다, which in this case means “to say”, “to tell”, “to talk”, and so on.
Nó cũng có thể được sử dụng với 하다, trong trường hợp này nó có nghĩa là “nói”, v.v.
Before taking a look at how to form a sentence using -(이)라고 말하다/이야기하다/대답하다, please note that -(이)라고 is used ONLY when you want to say “(he/she/they) said that (something) is + NOUN”. When you want to say “(he/she/they) said that (something) + VERB”, you use different structures which will be covered in a future lesson.
Trước khi xem cách tạo câu sử dụng -(이)라고 말하다/이야기하다/대답하다, hãy lưu ý rằng -(이)라고 CHỈ được sử dụng khi bạn muốn nói “(anh ấy/cô ấy/họ) đã nói rằng (cái gì đó) là + DANH TỪ ”. Khi bạn muốn nói “(anh ấy/cô ấy/họ) nói rằng (cái gì đó) + ĐỘNG TỪ”, bạn hãy sử dụng các cấu trúc khác nhau sẽ được đề cập trong một bài học trong tương lai.
Conjugation:
Noun (or the last word from a direct quotation) ending with a consonant + -이라고
Noun (or the last word from a direct quotation) ending with a vowel + -라고
Chia:
Danh từ (hoặc từ cuối cùng trong trích dẫn trực tiếp) kết thúc bằng phụ âm + -이라고
Danh từ (hoặc từ cuối cùng trong trích dẫn trực tiếp) kết thúc bằng một nguyên âm + -라고
Ex) Vd)
하늘 (sky)(bầu trời) + 이라고 = 하늘이라고
나무 (tree)(cây) + 라고 = 나무라고
Meaning
Nghĩa
하늘 = sky = bầu trời
하늘이라고 = (that it is) sky, “sky” = (đó là) bầu trời, "bầu trời"
이거 = this = cái này
이거라고 = (that it is) this, “this” = (đó là) cái này, "cái này"
Use with other words
Sử dụng với các từ khác
It was mentioned in the beginning of this lesson that -(이)라고 is typically used with words such as 말하다, 이야기하다, 대답하다, and 하다 to indicate speaking or reporting of some type.
Chúng tôi đã đề cập ở phần đầu của bài học này rằng -(이)라고 thường được sử dụng với các từ như 말하다, 이야기 하다, 대답 하다 và 하다 để chỉ việc nói hoặc báo cáo về một số loại.
Ex) Vd)
이거라고 말하다
= to say that it is this, to say that this is it
= nói rằng nó là cái này, nói rằng cái này là nó
학생이라고 말하다
= to say that he/she is a student
= nói rằng anh ấy/cô ấy là một học sinh
“감사합니다”라고 말하다
= to say “thank you”
= nói "cảm ơn"
In very casual conversation, the use of 말하다 is not necessary. It can be easily replaced by 하다 and still convey the same meaning. Compare the three examples below with the ones you just read.
Trong một cuộc hội thoại thông thường, việc sử dụng 말하다 là không cần thiết. Nó có thể dễ dàng thay thế bằng 하다 mà vẫn truyền đạt ý nghĩa tương tự. So sánh ba ví dụ dưới đây với những ví dụ bạn vừa đọc.
이거라고 하다
= to say that it is this, to say that this is it
= nói rằng nó là cái này, nói rằng cái này là nó
학생이라고 하다
= to say that he/she is a student
= nói rằng anh ấy/cô ấy là một học sinh
“감사합니다”라고 하다
= to say “thank you”
= nói "cảm ơn"
The meaning is exactly the same, right? It makes things a little easier, but please remember to ONLY use this in casual conversation!
Nghĩa của chúng hoàn toàn giống nhau, đúng chứ? Nó làm cho mọi thứ dễ dàng hơn một chút, nhưng hãy nhớ là CHỈ sử dụng điều này trong cuộc hội thoại thông thường thôi nhé!
So far, you have practiced the expression “to say that (something/someone) is + NOUN” in Korean, but there was no mention of the “(something/someone)” part. For example, the sentence from above, 학생이라고 말하다, was translated as “to say that he/she is a student”, but there was no mention of who “he/she” was in the Korean sentence. This works either when the subject of the indirect quotation is the same as the subject of the main verb, “to say”, or when the subject is so obvious in the context that it does not need to be mentioned.
Cho đến nay, bạn đã thực hành biểu hiện “nói rằng (cái gì đó / ai đó) là + DANH TỪ” trong tiếng Hàn, nhưng không có đề cập đến phần “(cái gì đó / ai đó)”. Ví dụ, câu ở trên, 학생이라고 말하다, được dịch là "nói rằng anh ấy/cô ấy là sinh viên", nhưng không có đề cập đến "anh ấy/cô ấy" là ai trong câu tiếng Hàn. Điều này có hiệu quả khi chủ ngữ của lời trích dẫn gián tiếp giống với chủ ngữ của động từ chính, “nói”, hoặc khi chủ ngữ quá rõ ràng trong ngữ cảnh mà nó không cần được đề cập đến.
Stating the SUBJECT
Nêu CHỦ NGỮ
If you want to or need to clarify the subject of the indirect quotation, you can place the subject before “NOUN + -(이)라고 말하다/이야기하다/대답하다”. The subject marking particles, -이/가, can be omitted.
Nếu bạn muốn hoặc cần phân loại chủ ngữ của trích dẫn gián tiếp, bạn có thể đặt chủ ngữ trước "DANH TỪ + -(이)라고 말하다/이야기하다/대답하다”. Mạo từ đánh dấu chủ ngữ, -이/가, có thể được lược bỏ.
Ex) Vd)
1. 학생이라고 말하다
= to say that (he/she) is a student
= nói rằng (anh ấy/cô ấy) là một học sinh
* It is not known who is a student without any context.
* Người ta không biết ai là học sinh nếu không đặt trong ngữ cảnh.
이 사람이 학생이라고 말하다
= to say that this person is a student
= nói rằng người này là một học sinh
* With this sentence, “this person” is the subject and is a student, but who said that this person is a student is still unknown.
* Với câu này, "người này" là chủ ngữ và là một học sinh, nhưng vẫn chưa biết được ai đã nói rằng người này là một học sinh.
** If you write/say it as 이 사람이 ‘학생’이라고 말했어요, it becomes a direct quotation with the meaning of “this person said ‘student’”.
** Nếu bạn viết/nói là 이 사람이 ‘학생’이라고 말했어요, nó trở thành trích dẫn trực tiếp với nghĩa là "người này nói 'học sinh'".
경은 선생님이 이 사람 학생이라고 했어요.
= Kyeong-eun teacher said that this person is a student.
= Cô Kyeong-eun nói rằng người này là một học sinh.
* The subject marking particle -이 after 이 사람 is omitted here in order not to repeat “-이” and to sound more natural. 했어요 is used rather than 말했어요 because 했어요 is more often used in spoken Korean.
* Mạo từ đánh dấu chủ ngữ -이 sau 이 사람 được lược bỏ ở đây để tránh lặp lại chữ “-이” và để nghe tự nhiên hơn. 했어요 được sử dụng thay vì 말했어요 bởi 했어요 thường được dùng nhiều hơn trong văn nói tiếng Hàn.
2. 공짜라고 하다
= to say that (something) is free of charge
= nói rằng (cái gì đó) là miễn phí
* It is not known what is free of charge without any context.
* Người ta không biết được rằng cái gì là miễn phí nếu không đặt trong ngữ cảnh cụ thể.
이 책이 공짜라고 하다
= to say that this book is free of charge
= nói rằng sách này là miễn phí
* It is now known that “this book” is free of charge, but who said that this book is free of charge is still unknown.
* Người ta giờ đã biết rằng "cuốn sách này" là miễn phí, nhưng vẫn chưa biết ai là người nói cuốn sách này miễn phí cả.
현우 씨가 이 책 공짜라고 했어요.
= Hyunwoo said that this book is free of charge.
= Hyunwoo nói rằng cuốn sách này là miễn phí.
Q: What if I want to say “to say that (something/someone) is NOT + NOUN” in Korean?
= Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như tôi muốn nói "nói rằng (cái gì đó/ai đó) KHÔNG PHẢI là + DANH TỪ" trong tiếng Hàn?
A: In that case, you can use NOUN + (-이/가) 아니라고 말하다/이야기하다/대답하다.
= Trong trường hợp đó, bạn có thể sử dụng DANH TỪ + (-이/가) 아니라고 말하다/이야기하다/대답하다.
Ex) Vd)
학생이라고 말하다
= to say that (he/she) is a student
= nói rằng (anh ấy/cô ấy) là một học sinh
→ 학생(이) 아니라고 말하다 = to say that (he/she) is not a student = nói rằng (anh ấy/cô ấy) không phải là một học sinh
공짜라고 하다
= to say that (something) is free of charge
= nói rằng (cái gì đó) là miễn phí
→ 공짜(가) 아니라고 말하다 = to say that (something) is not free of charge = nói rằng (cái gì đó) là miễn phí
Sample Sentences
Câu mẫu
이거라고 했어요.
= He/She/They said that it was this.
= Anh ấy/Cô ấy/Họ nói rằng nó là cái này.
한국 사람이라고 했어요.
= He/She/They said that he/she was a Korean person.
= Anh ấy/Cô ấy/Họ nói rằng anh ấy/cô ấy là người Hàn Quốc.
뭐라고 말했어요?
= What did you say?
= Bạn đã nói gì?
= What did you tell them?
= Bạn đã nói gì với họ?
= 뭐라고 했어요?
선생님이 뭐라고 했어요?
= What did the teacher say?
= Giáo viên đã nói gì?
제가 일 등이라고 들었어요.
= I heard that I was the first place winner.
= Tôi nghe tháy rằng tôi là người thắng hạng nhất.
여기가 TTMIK 사무실이라고 해요.
= They say that this is the Talk To Me In Korean office.
= Họ nói rằng đây là văn phòng của Talk To Me In Korean.
저는 ‘(person’s name)’/'(tên người)'(이)라고 해요.
= My name is (person’s name).
= Tên của tôi là (tên người).
= They call me (person’s name).
= Họ gọi tôi là (tên người).
현우 씨가 여기 녹음실 아니라고 했어요.
= Hyunwoo said that this is not a recording room.
= Hyunwoo nói rằng đây không phải là phòng ghi âm.
경은 씨가 이거 선물 아니라고 했어요.
= Kyeong-eun said that this is not a present.
= Kyeong-eun nói rằng đây không phải là một món quà.
* This is a part of a series of lessons about -라고, -라는, -다고, and -다는. The other expressions will be introduced in the future. Stay tuned!
* Đây là một phần của loạt bài học về -라고, -라는, -다고, và -다는. Các biểu hiện khác sẽ được giới thiệu trong tương lai. Hãy kiên nhẫn chờ đợi nhé!
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson10
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments