Lesson 11. Sentence Building Drill #3
Bài 11: Luyện tập Xây dựng Câu #3
Welcome to the first “Sentence Building Drill” lesson for this level! As with our Level 4 book, this series will focus on how to use the grammatical rules and expressions discussed so far in order to train yourself to make Korean sentences more comfortably and with more flexibility.
Chào mừng đến với bài học "Luyện tập Xây dựng Câu" đầu tiên của cấp độ mới! Cũng giống như cuốn sách Cấp độ 4 của chúng tôi, loạt bài này sẽ tập trung vào cách sử dụng các quy tắc ngữ pháp và cách diễn đạt đã được thảo luận từ trước đến nay để tự rèn luyện cách nói các câu tiếng Hàn một cách thoải mái và linh hoạt hơn.
Starting off with THREE key sentences, you will practice changing parts of these sentences so that you do not end up just memorizing the same three expressions. Being flexible and comfortable making Korean sentences is the objective!
Bắt đầu với BA câu khóa, bạn sẽ luyện tập biến đổi các phần của những câu này để bạn không chỉ mỗi ghi nhớ ba cách diễn đạt giống nhau mà thôi. Mục tiêu là linh hoạt và thoải mái khi đặt câu tiếng Hàn!
Key sentence (1)
Câu khóa (1)
이 중에서 아무거나 골라도 돼요?
= Among these, can I pick just any?
= Giữa mấy cái này, bạn có thể chọn bất cứ cái nào?
Key sentence (2)
Câu khóa (2)
어제 너무 피곤해서 집에 가자마자 아무것도 못 하고 바로 잠들었어요.
= Yesterday I was so tired, so as soon as I got home, I could not do anything and just fell asleep right away.
= Ngày hôm qua tôi đã rất mệt, nên ngay khi về tới nhà, tôi đã không thể làm gì cả và chỉ có đi ngủ ngay lập tức.
Key sentence (3)
Câu khóa (3)
날씨가 더워서 사람들이 별로 안 온 것 같아요.
= I think not that many people came because the weather is hot.
= Tôi nghĩ rằng không có nhiều người đến bởi vì thời tiết rất nóng.
Expansion & variation practice with key sentence (1)
Thực hành mở rộng & biến thể với câu khóa (1)
Original sentence:
Câu gốc:
이 중에서 아무거나 골라도 돼요?
= Among these, can I pick just any?
= Giữa mấy cái này tôi chọn cái nào cũng được ạ?
1.
이 중에서 = among these = giữa những cái này
저 중에서 = among those (over there) = giữa những cái đó
이 사람들 중에서 = among these people = giữa những người này
이 책들 중에서 = among these books = giữa những quyển sách này
친구들 중에서 = among my friends = giữa những người bạn của tôi
2.
이 중에서 고르세요. = Choose among these. / Pick [something] out of these. = Chọn giữa những cái này. / Chọn [cái gì đó] trong số này.
이 중에서 뭐가 제일 좋아요? = What is your favorite among these? = Bạn thích cái gì nhất trong số này?
이 중에서 뭐가 제일 싫어요? = What is your least favorite among these? = Bạn ghét cái gì nhất trong số này?
이 중에서 하나만 고르세요. = Pick just one out of these. = Hãy chọn một trong số này.
3.
아무거나 고르세요. = Pick/Choose/Select anything. = Chọn bất cứ cái gì.
아무거나 주세요. = Give me anything. = Cho tôi bất cứ cái gì.
아무거나 괜찮아요. = Anything is fine. = Cái gì cũng được.
아무나 괜찮아요. = Anyone is okay. = Ai cũng được.
4.
아무거나 골라도 돼요? = Can I pick anything? = Tôi có thể chọn bất cứ cái nào ư?
아무거나 사도 돼요? = Is it okay to buy anything? = Tôi mua cái nào cũng được đúng chứ?
아무거나 입어도 돼요? = Is it okay to wear whatever I want? / Is it okay if I wear anything? = Tôi mặc cái nào tôi muốn/bất cứ cái nào cũng được đúng không?
아무거나 써도 돼요? = Can I write just anything? = Tôi viết cái gì cũng được đúng không?
Expansion & variation practice with key sentence (2)
Thực hành mở rộng & biến thể với câu khóa (1)
Original sentence:
Câu gốc:
어제 너무 피곤해서 집에 가자마자 아무것도 못 하고 바로 잠들었어요.
= Yesterday I was so tired, so as soon as I got home, I could not do anything and just fell asleep right away.
= Ngày hôm qua tôi đã rất mệt, vậy nên sau khi về nhà, tôi đã không thể làm gì cả và chỉ có ngủ đi ngay lập tức.
1.
너무 피곤해요. = I am so tired. = Tôi rất mệt.
너무 이상해요. = It is so strange. = Nó rất lạ.
너무 비싸요. = It is too expensive. = Nó rất đắt.
너무 웃겨요. = It is so funny. / You are too funny. = Nó rất buồn cười./ Bạn rất buồn cười.
2.
피곤해서 집에 갔어요. = I was tired, so I went home. = Tôi đã mệt, nên tôi đã đi về nhà.
피곤해서 안 갔어요. = I was tired, therefore I did not go. = Tôi đã mệt, sau đó tôi đã không đi.
피곤해서 일찍 잤어요. = I was tired, so I went to bed early. = Tôi đã mệt, nên tôi đã đi ngủ sớm.
3.
집에 가자마자 잠들었어요. = As soon as I went home, I fell asleep. = Ngay khi tôi về nhà, tôi đã đi ngủ.
집에 도착하자마자 다시 나왔어요. = As soon as I arrived home, I came outside again. = Ngay khi tôi về đến nhà, tôi đã đi ra ngoài lại.
소식을 듣자마자 전화를 했어요. = As soon as I heard the news, I called. = Ngay khi tôi nghe tin, tôi đã gọi điện thoại.
전화를 받자마자 나왔어요. = As soon as I got the phone call, I came out. = Ngay khi tôi nhận điện thoại, tôi đã đi ra ngoài.
4.
아무것도 못 했어요. = I could not do anything. = Tôi đã không thể làm gì cả.
아무것도 못 먹었어요. = I could not eat anything. = Tôi đã không thể ăn gì cả.
아무도 못 만났어요. = I could not meet anyone. = Tôi đã không thể gặp ai cả.
아무데도 못 갔어요. = I could not go anywhere. = Tôi đã không thể đi đâu cả.
5.
아무것도 못 하고 *바로 잠들었어요. = I could not do anything and just fell asleep. = Tôi đã không thể làm gì và cứ thế đi ngủ.
아무것도 못 보고 나왔어요. = I could not see anything and came out. = Tôi đã không nhìn thấy gì và đi ra ngoài.
아무것도 못 사고 돌아왔어요. = I could not buy anything and came back. = Tôi đã không thể mua bất cứ thứ gì và quay trở lại.
* 바로 is sometimes “correctly” or “in the right way”, but many times it is “right away”. If you want to make sure that people understand 바로 as “right away”, you can say 곧바로.
* 바로 thỉnh thoảng là "đúng" hoặc "đúng cách", nhưng nhiều lúc nó là "ngay lập tức". Nếu bạn muốn chắc chắn rằng người ta hiểu được 바로 là "ngay lập tức", bạn có thể nói 곧바로.
Expansion & variation practice with key sentence (3)
Thực hành mở rộng & biến thể với câu khóa (1)
Original sentence:
Câu gốc:
날씨가 더워서 사람들이 별로 안 온 것 같아요.
= I think not so many people came because the weather is hot.
= Tôi nghĩ rằng không có nhiều người đến bởi vì thời tiết nóng bức.
1.
날씨가 더워요. = The weather is hot. = Thời tiết nóng bức.
날씨가 추워요. = The weather is cold. = Thời tiết lạnh.
날씨가 좋아요. = The weather is good. = Thời tiết tốt.
날씨가 흐려요. = It is cloudy. = Trời nhiều mây.
2.
더워서 사람들이 안 왔어요. = It was hot, so people did not come. = Trời nóng nên người ra đã không đến.
바빠서 사람들이 안 왔어요. = People were busy, therefore they did not come. = Vì bận nên người ta đã không đến.
늦어서 사람들이 돌아갔어요. = It was late, so people went back. = Trễ nên người ta đã quay trở lại.
비싸서 사람들이 안 샀어요. = It was expensive, so people did not buy it. = Vì đắt cho nên người ta đã không mua nó.
3.
사람들이 별로 안 왔어요. = Not that many people came. = Không có ai đến cả.
별로 안 예뻐요. = It is not so pretty. = Không đẹp gì cả.
별로 마음에 안 들어요. = I do not particularly like it. = Tôi không thích nó chút nào.
별로 안 어려워요. = It is not too difficult. = Không khó chút nào cả.
4.
사람들이 안 온 것 같아요. = I think people did not come. / I do not think people are here yet. = Tôi nghĩ người ta đã không đến. / Tôi không nghĩ người ta đã đến đây.
사람들이 벌써 도착한 것 같아요. = I think people already arrived here. = Tôi nghĩ người ta đã đến nơi rồi.
친구들이 온 것 같아요. = I think my friends are here. = Tôi nghĩ bạn của tôi đã đến.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson11
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments