top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 5] Bài 12: Danh từ + -(이)라는+Danh từ /Ai đó được gọi là ABC/Ai đó nói rằng cô/anh ấy là XYZ

Lesson 12. Noun + -(이)라는 + Noun / Someone that is called ABC / Someone who says s/he is XYZ

Bài 12: Danh từ + -(이)라는 + Danh từ / Ai đó được gọi là ABC / Ai đó nói rằng cô/anh ấy là XYZ


In Level 5 Lesson 10, you learned how to use -(이)라고 with nouns and final verbs related to speaking and having conversations.

Ở Cấp độ 5 Bài 10, bạn đã học cách sử dụng -(이)라고 với danh từ và động từ cuối có liên quan tới nói và hội thoại.


Ex) Vd)

학생이라고 말하다 = to say that (someone) is a student = nói rằng (ai đó) là một học sinh

최고라고 하다 = to say that (something) is the best = nói rằng (cái gì đó) là tốt nhất


It is coming back to you now, right? Good!

Nó đang dần hiện về trong tâm trí bạn đúng chứ? Tốt lắm!


-(이)라고 is used when the verb immediately following -(이)라고 ends the sentence. So what do you do when you want to add another noun after -(이)라고? The verb following -(이)라고 must be changed into adjective form.

-(이)라고 được sử dụng khi động từ đứng ngay sau -(이)라고 kết thúc câu. Vậy bạn phải làm gì khi muốn thêm một danh từ khác vào sau -(이)라고? Động từ theo sau -(이)라고 phải được chuyển sang dạng tính từ.


Ex) Vd)

학생이라고 말하다 → 학생이라고 말하는

최고라고 하다 → 최고라고 하는


* Check out Level 3, Lesson 14 to review how to use this structure to turn action verbs into adjective form.

* Hãy kiểm tra lại Cấp độ 3, Bài 14 để ôn tập cách sử dụng cấu trúc này để chuyển động từ hành động thành dạng tính từ.


Shortened form

Dạng rút gọn


To say “the person who they say is the best” or “the boy that says he is my friend”, use -(이)라고 하다 + -는, which is -(이)라고 하는 when combined together.

Để nói "người mà họ nói là tốt nhất" hoặc "cậu bé nói rằng cậu ấy là bạn của tôi", hãy sử dụng -(이)라고 하다 + -는, nghĩa là -(이)라고 하는 khi chúng được kết hợp với nhau.


Since -(이)라고 하는 is a bit lengthy, and Korean is big on efficiency, a shortened form of this is commonly used: -(이)라는.

Vì -(이)라고 하는 hơi dài dòng, và tiếng Hàn thì đề cao tính hiệu quả, dạng rút gọn của từ này thường được sử dụng là: -(이)라는.

Ex) Vd)

학생이라고 하는 사람 = the person who (they) say is a student = người mà họ nói là một học sinh

→ 학생이라는 사람


책이라고 하는 것 = the thing that (they) call a book = thứ mà họ gọi là một cuốn sách

→ 책이라는 것


Usages

Cách dùng


You can use this NOUN + -(이)라는 + NOUN form when:

Bạn có thể sử dụng dạng DANH TỪ + -(이)라는 + NOUN này khi:


(1) you want to talk about an abstract concept and its innate characteristics.

(1) bạn muốn nói về một khái niệm trừu tượng và các đặc điểm bẩm sinh của nó.


Ex) Vd)

LOVE is... / This thing called LOVE is... = 사랑은 = 사랑이라는 것은... = TÌNH YÊU là... / Thứ mà được gọi là TÌNH YÊU là...


(2) you want to introduce what something is called or how it is described.

(2) bạn muốn giới thiệu cái mà được gọi là gì hoặc nó được miêu tả như thế nào.


Ex) Vd)

The person who they say is a doctor... = 의사라는 사람은... = Người mà họ nói là một bác sĩ...

This person called Hyunwoo is... = 현우라는 사람은... = Người mà được gọi là Hyunwoo là...


Sample Sentences

Câu mẫu


여기에 ‘스쿨푸드’라는 식당이 있어요.

= Here, there is a restaurant called “School Food”.

= Ở đây, có một nhà hàng được gọi là “School Food”/"Thức ăn học đường".


진석진이라는 선생님이 있어요.

= There is a teacher called Jin Seokjin.

= Có một người giáo viên được gọi là Jin Seokjin.


* In English, you have to add “called Jin Seokjin”, “who is called Jin Seokjin”, or “whose name is Jin Seokjin” after “a teacher”, but in Korean, the order is reversed.

* Trong tiếng Anh, bạn phải thêm “called Jin Seokjin”/“được gọi là Jin Seokjin”, "người được gọi là Jin Seokjin", hoặc "người có tên là Kim Seokjin" sau "một giáo viên", nhưng trong tiếng Hàn, thứ tự bị đảo ngược lại.


‘TalkToMeInKorean’이라는 웹사이트 알아요?

= Do you know the website called “TalkToMeInKorean”?

= Bạn có biết trang web được gọi là “TalkToMeInKorean” không?


공부라는 것은, 재미없으면 오래 할 수 없어요.

= Studying is... (something that) you cannot do for a long time if it is not interesting.

= Học là... (thứ gì đó mà) bạn không thể làm trong một khoảng thời gian dài nếu nó không thú vị.


* You can also say “공부는 재미없으면 오래 할 수 없어요.” If you say “공부라는 것은...”, you are talking about 공부 as the grand subject of the sentence.

* Bạn cũng có thể nói “공부는 재미없으면 오래 할 수 없어요.” Nếu bạn nói “공부라는 것은...”, bạn đang nói về 공부 như một chủ ngữ chính của câu.


내일, 알렉스라는 친구가 올 거예요.

= Tomorrow, a friend named Alex will come here.

= Ngày mai, một người bạn tên là Alex sẽ tới đây.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson12

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page