Lesson 15. At least, Instead, It might not be the best but… / -(이)라도
Bài 15: Ít nhất, Thay vì, Nó có thể không phải là tốt nhất nhưng... / -(이)라도
The expression -(이)라도 can be translated to English a number of different ways depending on the context of the Korean sentence. Since there is no definite translation for this expression and the meanings can vary greatly, you will learn just four of the most common usages in this lesson.
Biểu hiện -(이)라도 có thể được dịch sang tiếng Anh với nhiều cách khác nhau dựa vào ngữ cảnh của câu tiếng Hàn. Vì không có cách dịch cố định nào cho biểu hiện này và nghĩa của nó có thể rất đa dạng, bạn sẽ chỉ học 4 cách dùng thường gặp nhất trong bài học này.
So, how is -(이)라도 used?
- -(이)라도 is attached after nouns, adverbs, or particles to imply one of the following:
Vậy, -(이)라도 được dùng như thế nào?
- -(이)라도 được gắn vào sau danh từ, trạng từ, hoặc mạo từ để ngụ ý một trong số những điều sau:
1. Something is suggested but is not the best out of all choices
1. Một cái gì đó được để xuất nhưng không phải là tốt nhất trong số tất cả các lựa chọn
Ex) Vd)
이거라도 (You are suggesting 이거 (this), but you and the other person know that this is not the best choice. You are suggesting this because it is better than nothing.)
저라도 (You are suggesting yourself to the other person, but you might not be the best choice out of everyone.)
커피라도 (You are suggesting coffee even if it might not be the best choice.)
이거라도 (Bạn đang đề xuất 이거 (cái này), nhưng bạn và người khác biết rằng cái này không phải là lựa chọn tốt nhất. Bạn đang đề xuất điều này bởi vì nó tốt hơn là không có gì.)
저라도 (Bạn đang để xuất bản thân với người khác, nhưng bạn có thể không phải là lựa chọn tốt nhất trong số tất cả mọi người.)
2. “Any choice is fine” (when used after 아무 (any), 누구 (who), 어디 (where), 언제 (when), or 어느 (which))
2. "Bất cứ lựa chọn nào cũng ổn" (khi được sử dụng sau 아무 (bất cứ), 누구 (ai đó), 어디 (đâu đó), 언제 (khi nào đó), hoặc 어느 (gì đó))
Ex) Vd)
누구라도 = anyone = bất cứ ai
어디라도 = anywhere = bất cứ nơi nào
언제라도 = anytime = bất cứ lúc nào
3. Emphasis on number of quantity with the addition of “even” (when used after certain adverbs or words which describe a number or quantity)
3. Nhấn mạnh vào số lượng với việc bổ sung "cho dù/thậm chí" (khi được sử dụng sau một số trạng từ hoặc từ mô tả một số lượng nào đó)
Ex) Vd)
하루라도 = even just one day = dù chỉ một ngày
잠시라도 = even just a little while = dù chỉ một chút thời gian
1달러라도 = even just one dollar = dù chỉ một đô
4. Expressing suspicion about a certain possibility
4. Bày tỏ nghi ngờ về một khả năng nào đó
Ex) Vd)
혹시 감기라도 = by any chance, maybe/perhaps a cold or something = dù có tình cờ, có thể/có lẽ bị cảm lạnh hay gì đó
어떤 문제라도 = maybe/perhaps any problem or something = có thể/có lẽ là bất cứ vấn đề hay gì đó
Conjugation:
- Words ending with a vowel + -라도
Ex) 이거 + 라도 = 이거라도
- Words ending with a last consonant + -이라도
Ex) 물 + 이라도 = 물이라도
Chia:
- Những từ kết thúc với một nguyên âm + -라도
Ex) Vd) 이거 + 라도 = 이거라도
- Những từ kết thúc với một phụ âm + -이라도
Ex) Vd) 물 + 이라도 = 물이라도
Sample Sentences
Câu mẫu
그거라도 주세요.
= Give me that (if you do not have anything better/else).
= Hãy đưa tôi cái đó (nếu bạn không có cái nào tốt hơn/khác).
* “그거” (“that one”) is not the best choice, but you ask for it anyway.
* “그거” ("cái đó") không phải là lựa chọn tốt nhất, nhưng bạn vẫn yêu cầu nó.
과자라도 먹을래요?
= (I do not have any better food, but) would you like a snack (at least)?
= (Tôi không có đồ ăn nào ngon hơn, nhưng) (ít nhất) bạn có muốn ăn chút đồ ăn vặt không?
* In this case, you do not have any other proper food, so you are suggesting having a snack at the very least.
* Trong trường hợp này, bạn không có đồ ăn nào khác cả, vậy nên bạn đang đề xuất đồ ăn vặt như là lựa chọn tối thiểu.
내일 영화라도 볼래요?
= Maybe we can watch a movie or something tomorrow?
= Do you want to watch a movie or something tomorrow?
= Bạn có muốn xem phim hay gì đó vào ngày mai không?
* Watching a movie is not the best or most interesting thing that you could do together, but you suggest it anyway because it is better than nothing. If you are very excited about watching a movie, you would instead just say “내일 영화 볼래요?”
* Xem phim không phải là lựa chọn tốt nhất hoặc là điều thú vị nhất để các bạn có thể làm cùng nhau, nhưng bạn vẫn đề nghị nó bởi vì nó tốt hơn là không làm gì cả. Nếu bạn đang rất mong chờ về việc xem phim, bạn nên nói là “내일 영화 볼래요?” thay vì câu trên.
이렇게라도 해야 돼요.
= I should at least do this.
= This should at least prevent further trouble.
= I should at least do this, or else...
= Tôi phải làm ít nhất là cái này.
* You imply here that there are other things which could be done, but you cannot do all of them, and this is the least you can do to either stay out of trouble or to solve a situation.
* Bạn ngụ ý ở đây rằng có những điều khác có thể phải được làm, nhưng bạn không thể làm tất cả chúng, và đây là điều ít nhất là bạn có thể làm để tránh rắc rối hoặc để giải quyết tình huống.
저는 언제라도 갈 수 있어요.
= I can go anytime.
= Khi nào tôi cũng có thể đi được.
* The implication here is that “when” you go would not make much difference.
* Ngụ ý ở đây là "khi nào" bạn đi thì cũng chắc khác gì.
뭐라도 마셔요.
= Drink something (since it would be uncomfortable for me to see you not drink anything).
= Hãy uống cái gì đó đi (vì sẽ không thoải mái với bạn khi nhìn bạn không uống gì cả).
* 뭐 means “something” in this sentence, and you are telling the other person to at least drink SOMETHING since you think it would be better than nothing.
* 뭐 có nghĩa là "cái gì đó" trong câu này, và bạn đang nói với người khác là ít nhất hãy uống CÁI GÌ ĐÓ vì bạn nghĩ nó sẽ tốt hơn là không làm gì cả.
하루라도 빨리 끝내야 돼요.
= I need to finish it quickly. Even one day sooner would make a big difference.
= Tôi cần hoàn thành nó thật nhanh. Dù cho mất một ngày còn hơn là không hoàn thành được nó.
* 하루라도 빨리 can also be understood as a fixed expression that means “as soon as possible”.
* 하루라도 빨리 cũng có thể được hiểu như một biểu hiện cố định có nghĩa "càng sớm càng tốt".
사고라도 났어요?
= Did you get into an accident or what?
= By any chance, did you have an accident?
= Dù có tình cờ thì bạn cũng đã gây ra tai nạn đúng chứ?
* 사고가 나다 means “an accident happens” and here, if adding -라도 after 사고, you imply that you have no concrete evidence or fact, but you have a hunch or suspicion that something happened.
* 사고가 나다 nghĩa là "một tai nạn xảy ra" và ở đây, nếu thêm -라도 sau 사고, bạn ngụ ý rằng bạn không có bằng chứng hoặc minh chứng cụ thể, nhưng bạn có linh cảm hoặc nghi ngờ rằng điều gì đó đã xảy ra.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson15
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Commentaires