Lesson 16. Narrative Present Tense in Korean / -(ㄴ/는)다
Bài 16: Tường thuật Thì Hiện tại trong tiếng Hàn / -(ㄴ/는)다
-(ㄴ/는)다 is a great little verb ending which is used when you are talking or writing about what is happening, or “narrating” life events; just as Morgan Freeman or James Earl Jones narrate movies.
-(ㄴ/는)다 là một đuôi động từ kết thúc nhỏ được dùng khi bạn đang nói hoặc viết hoặc nói về chuyện gì đang xảy ra, hoặc "tường thuật" các sự kiện của cuộc sống; giống như trong phim tường thuật Morgan Freeman hoặc James Earl Jones.
What is being said is not intended for any specific audience, but rather just a general account of things.
Những gì đang được nói không dành cho bất kỳ đối tượng cụ thể nào, mà chỉ là một ví dụ chung về sự việc.
For continuity and simplification, Talk To Me In Korean has decided to refer to -(ㄴ/는)다 as the “narrative present tense form”.
Để tạo tính liên tục và đơn giản hóa, Talk To Me In Korean đã quyết định gọi -(ㄴ/는)다 là "dạng tường thuật thì hiện tại".
-(ㄴ/는)다 is most often used when speaking to someone who is NOT older than you AND with whom you are close, or when writing in a journal or reading a novel. When -(ㄴ/는)다 is used in writing, there is no distinction between formal language (존댓말) and casual language (반말).
-(ㄴ/는)다 thường hay được sử dụng nhiều nhất khi nói với ai đó mà KHÔNG lớn tuổi hơn bạn VÀ với người mà bạn thân thiết, hoặc khi viết nhật ký hoặc đọc tiểu thuyết. Khi -(ㄴ/는)다 được sử dụng trong văn viết, không có phân biệt nào giữa ngôn ngữ trang trọng (존댓말) và ngôn ngữ thông thường (반말).
Conjugation:
Chia động từ:
Action verbs:
- Verb stems ending with a vowel + -ㄴ다
Ex)
자다 (to sleep) → 잔다
Động từ hành động:
- Động từ không chia kết thúc bằng một nguyên âm + -ㄴ다
Vd)
자다 (ngủ) → 잔다
- Verb stems ending with a last consonant + -는다
Ex)
굽다 (to bake) → 굽는다
- Động từ không chia kết thúc bằng một phụ âm + -는다
Vd)
굽다 (nướng) → 굽는다
* If a verb stem ends with ㄹ, drop the ㄹ and add -ㄴ다.
Ex)
팔다 (to sell) → 파 + ㄴ다 → 판다
* Nếu một động từ không chia kết thúc bằng ㄹ, bỏ ㄹ đi và thêm -ㄴ다 vào.
Vd)
팔다 (bán) → 파 + ㄴ다 → 판다
Descriptive verbs:
- Verb stem + -다
Ex)
예쁘다 → 예쁘다
* In the case of descriptive verbs, since the verb stem is what remains after removing -다 from the verb, the narrative present tense form is actually the same as the verb’s dictionary form.
Động từ miêu tả:
- Động từ không chia + -다
Vd)
예쁘다 → 예쁘다
* Đối với động từ miêu tả, vì động từ không chia thường là những gì còn lại sau khi bỏ đuôi -다 đi, nên dạng tường thuật thì hiện tại thực ra giống với dạng bạn đầu trong từ điển của động từ đó.
있다/없다:
- 있다 and 없다 are conjugated in the same way as descriptive verbs; therefore, they stay the same in the narrative present tense.
있다/없다:
- 있다 và 없다 được chia giống với cách chia của động từ miêu tả; vì vậy, chúng vẫn giữa nguyên ở dạng tường thuật thì hiện tại.
Usage Type 1 (speaking and writing)
- This is ONLY used when you are speaking to someone younger than yourself.
Cách dùng Loại 1 (nói và viết)
- Cách này CHỈ được sử dụng khi bạn đang nói với ai đó nhỏ tuổi hơn bạn.
Use -(ㄴ/는)다 when:
Dùng -(ㄴ/는)다 khi:
1. you want to show your reaction or impression when talking about a present action or situation;
1. bạn muốn thể hiện phản ứng hoặc ấn tượng của bạn khi nói về một hành động hoặc tình huống ở hiện tại;
Ex) Vd)
(1)
이거 좋다! = This is good! = Cái này tốt thật!
* In 반말, you would say “이거 좋아” to the other person in the plain present tense, but “이거 좋다” expresses the reaction more clearly of seeing something for the first time.
* Trong 반말, bạn sẽ nói “이거 좋아” với người khác ở thì hiện tại đơn, nhưng “이거 좋다” thể hiện phản ứng rõ ràng hơn khi nhìn thấy thứ gì đó lần đầu tiên.
(2)
여기 강아지 있다! = There is a puppy here! = Có một con cún ở đây!
* In 반말, you would say “여기 강아지 있어!”, but “여기 강아지 있다” generally does a better job of expressing your surprise or excitement.
* Trong 반말, bạn sẽ nói “여기 강아지 있어!”, nhưng “여기 강아지 있다” nói chung là tốt hơn trong việc thể hiện sự bất ngờ hoặc thích thú của bạn.
(3)
저기 기차 지나간다. = Over there, there is a train passing by. = Ở đằng kia có một chiếc tàu đi ngang qua.
* “저기 기차 지나가” is typically used in plain 반말, but “저기 기차 지나간다” is used to show surprise or discovery of a certain fact.
* “저기 기차 지나가” thường được sử dụng trong 반말, nhưng “저기 기차 지나간다” được sử dụng để thể hiện sự bất ngờ hoặc khám phá ra được một sự thật.
(4) 전화 온다. = The phone is ringing. = Điện thoại đang reo.
* Using 반말, you would say “전화 와.” However, because you are describing a certain situation or action AS it is happening and not directing the phrase at anyone in particular, the narrative present tense form is used.
* Sử dụng 반말, bạn sẽ nói “전화 와.” Tuy nhiên, bởi vì bạn đang miêu tả một tình huống hoặc hành động NHƯ LÀ nó đang xảy ra và không hướng tới cụm từ nào vào bất kỳ ai cụ thể, nên dạng tường thuật thì hiện tại được sử dụng.
2. you want to talk about a present action, situation, or a regular activity;
2. bạn muốn nói về một hành động, tình huống ở hiện tại, hoặc một hoạt động thường xuyên;
Ex) Vd)
(1)
나 먼저 간다. = I am leaving now (before you). = Tôi đi đây(trước bạn).
* In plain 반말, you would say “나 먼저 가” or “나 먼저 갈게”, but here you are narrating your action as you are doing it. It is as if you are saying “Hey, I am leaving now, as you can see. Show a reaction right now if you are going to react.”
* Trong 반말, bạn sẽ nói “나 먼저 가” hoặc “나 먼저 갈게”, nhưng ở đây bạn đang tường thuật lại hành động mà bạn sắp làm. Nó như thể là bạn nói "Này, tôi sẽ đi đây, như bạn có thể thấy. Hãy thể hiện phản ứng ngay bây giờ nếu bạn định phản ứng."
(2)
그러면, 다음에는 너 초대 안 한다. = If you do that (If that is the case), next time, I will not invite you (and make that a rule). = Nếu bạn làm thế, (Nếu như thế) thì lần tới tôi sẽ không mời bạn nữa.
* “그러면, 다음에는 너 초대 안 할게” or “그러면 다음에는 너 초대 안 할 거야” are two ways to say this in 반말 since you are talking about the future. If you want to describe it as a rule or a habit, you can say “너 초대 안 한다.”
* “그러면, 다음에는 너 초대 안 할게” hoặc “그러면 다음에는 너 초대 안 할 거야” là hai cách để nói điều này trong 반말 vì bạn đang nói về tương lai. Nếu bạn muốn miêu tả nói như là một điều luật hoặc một thói quen, bạn có thể nói “너 초대 안 한다.”
Usage Type 2 (writing only)
Cách dùng Loại 2 (chỉ với văn viết)
When using -(ㄴ/는)다 in writing, the distinction between formal language and casual language disappears. In fact, this is an incredibly common way of describing a series of actions and is often used in personal journals, recipes, narration scripts for documentary films, or wherever a very neutral and narrative voice is required.
Khi sử dụng -(ㄴ/는)다 trong văn viết, sự khác biệt giữa ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thông thường sẽ biến mất. Trên thực tế, đây là một cách cực kỳ phổ biến để mô tả một loạt các hành động và thường được sử dụng trong nhật ký cá nhân, một công thức nấu ăn, kịch bản tường thuật cho các bộ phim tài liệu, hoặc bất cứ nơi nào cần có giọng nói tường thuật và tự sự.
Ex) Vd)
(1)
경은은 오늘도 아침 8시에 일어난다. 일어나서 제일 먼저 하는 일은 핸드폰을 보는 것이다. = Today, Kyeong-eun gets up at 8am as usual. The first thing she does after she gets up is check her cellphone. = Hôm nay, Kyeong-eun thức dậy vào lúc 8 giờ sáng như thường lệ. Điều đầu tiên mà cô ấy làm sau khi thức dậy là kiểm tra điện thoại của mình.
(2)
이 학교에서는 500명의 학생들이 한국어를 배운다. = In this school, 500 students learn Korean. = Trong ngôi trường này, 500 học sinh đang học tiếng Hàn.
Sample Sentences
Câu mẫu
오늘 날씨 좋다!
= The weather is good today!
= Thời tiết hôm nay thật đẹp!
전화가 안 돼요. 어? 다시 된다!
= The phone is not working. Huh? It is working again!
= Điện thoại không hoạt động. Ơ? Nó hoạt động lại rồi!
저기 내 친구들 온다.
= There come my friends.
= Bạn của tôi đến rồi kìa.
그럼 나는 여기서 기다린다?
= Then I will wait here, okay?
= Vậy tôi sẽ đợi ở đây nhé?
* By adding a question mark at the end, you can imply that you want the other person to react.
* Bằng cách thêm một dấu chấm hỏi vào cuối câu, bạn có thể ngụ ý rằng bạn muốn người khác phản ứng lại.
한국어를 잘하고 싶으면, 매일 공부해야 한다.
= If you want to speak Korean well, you need to study every day.
= Nếu bạn muốn nói tiếng Hàn giỏi, bạn cần phải học mỗi ngày.
* This sentence must be in writing.
* Câu này phải được dùng trong văn viết.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson16
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Commentaires