top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 5] Bài 18: Được hay không / -(으)ㄴ/는지

Lesson 18. Whether or not / -(으)ㄴ/는지

Bài 18: Được hay không / -(으)ㄴ/는지


The verb ending -(으)ㄴ/는지 is used with verbs related to knowing, guessing, informing, or thinking, and to express the meaning of “whether” or “if”.

Đuôi động từ kết thúc -(으)ㄴ/는지 được sử dụng với các động từ liên quan đến việc hiểu biết, đoán, thông báo hoặc suy nghĩ và để diễn đạt ý nghĩa của "nếu".


It can also be used with words such as 누구 (who), 어디 (where), 어떻게 (how), 왜 (why), 언제 (when), 뭐 (what) and 얼마나 (how + adverb/adjective) to mark the end of a question inside a compound sentence.

Nó cũng có thể được sử dụng với các từ như 누구 (ai), 어디 (ở đâu), 어떻게 (như thế nào), 왜 (tại sao), 언제 (khi nào), 뭐 (cái gì) và 얼마나 (như thế nào + trạng từ/tính từ) để đánh dấu cuối câu hỏi bên trong câu ghép.


Conjugation:

Chia động từ:


(1) Action verbs

(1) Động từ hành động


- Verb stem/Động từ không chia + -는지

Ex) Vd)

먹다 → 먹는지 *먹는지 is pronounced as/được phát âm như 멍는지.

사다 → 사는지


- When the verb stem ends with ㄹ, drop the ㄹ and add -는지

- Khi động từ không chia kết thúc bằng , bỏ ㄹ và thêm vào -는지

Ex) Vd)

놀다 → 노는지

풀다 → 푸는지


(2) Descriptive verbs

(2) Động từ miêu tả


- Verb stems ending with a vowel + -ㄴ지/Động từ không chia kết thúc bằng nguyên âm + -ㄴ지

(The verb -이다 (to be) is included in this category.)(Động từ -이다 (thì/là/ở) ở cùng trong nhóm này.)

Ex)Vd)

크다 → 큰지

예쁘다 → 예쁜지


- Verb stems ending with a consonant + -은지 / Động từ không chia kết thúc bằng phụ âm + -은지

Ex) Vd)

작다 → 작은지

좁다 → 좁은지


Take a look at some examples.

Hãy nhìn qua một vài ví dụ.


(1)

이거 뭐예요? (= What is this?)(= Cái này là gì?) + 알아요? (= Do you know)(= Bạn có biết)

→ Do you know what this is? = 이거 뭔지 알아요? = Bạn có biết cái này là gì không?


이거 뭐이다 → 이거 뭐이 + -ㄴ지 → 이거 뭐인지 → 이거 뭔지 → 이거 뭔지 알아요?

* 인지 is often shortened to/thường được rút ngắn thành -ㄴ지.


(2)

뭐가 좋아요? (= What is good?)(= Cái gì tốt?) + 몰라요. (= I do not know.)(= Tôi không biết.)

→ I do not know which one is good. = 뭐가 좋은지 몰라요. = Tôi không biết cái nào tốt cả.


뭐가 좋다 → 뭐가 좋 + -은지 → 뭐가 좋은지 → 뭐가 좋은지 몰라요.


(3)

문제가 있다 (= There is a problem.)(= Có một vấn đề.) + 물어보세요. (= Ask.)(= Hỏi.)

→ Ask (them) if there is a problem. = 문제가 있는지 물어보세요. = Hãy hỏi họ nếu như có vấn đề.


문제가 있다 → 문제가 있 + -는지 → 문제가 있는지 → 문제가 있는지 물어보세요.


This ending -(으)ㄴ/는지 often implies "whether or not", but the "or not" part is left unsaid. Here are a few ways to specifically add "or not" in Korean:

Đuôi kết thúc -(으)ㄴ/는지 này thường ngụ ý "nếu được hay không", nhưng phần "hay không" thường không được nói ra. Đây là một số cách để thêm cụ thể "hay không" trong tiếng Hàn:


(1) When the verb is -이다, use 아닌지.

(1) Khi động từ là -이다, dùng 아닌지.


Ex) Vd)

이 금이 진짜 금인지 알고 싶어요. = I would like to know if this gold is real gold. = Tôi muốn biết cục vàng này có phải là thật không.

= 이 금이 진짜 금인지 아닌지 알고 싶어요. = I would like to know whether or not this gold is real gold. = Tôi muốn biết cục vàng này có phải là vàng thật hay không.


(2) When the verb is 있다, use 없는지.

(2) Khi động từ là 있다, dùng 없는지.


Ex) Vd)

안에 사람이 있는지 모르겠어요. = I cannot tell if someone is inside. = Tôi không thể nói là có ai đó ở bên trong.

= 안에 사람이 있는지 없는지 모르겠어요. = I cannot tell whether or not someone is inside. = Tôi không thể nói là có ai đó ở bên trong hay không.


(3) When the verb is not 이다 or 있다, you can either use 안 -(으)ㄴ/는지 or the antonym of the verb.

(3) Khi động từ không phải là 이다 hoặc 있다, bạn có thể sử dụng 안 -(으)ㄴ/는지 hoặc bất cứ từ trái nghĩa nào của động từ.


Ex) Vd)

답이 맞는지 확인해 보세요. = Check if the answer is correct. = Hãy kiểm tra xem đáp án đúng không.

= 답이 맞는지 안 맞는지 확인해 보세요. = Check whether or not the answer is correct. = Hãy kiểm tra xem đáp án có đúng hay không.

= 답이 맞는지 틀리는지 확인해 보세요. = Check whether the answer is correct or incorrect. = Hãy kiểm tra xem đáp án là đúng hay sai.



Sample Sentences

Câu mẫu


이 사람 누군지 알아요?

= Do you know who this person is?

= Bạn có biết người này là ai không?


이거 괜찮은지 봐 주세요.

= See if this is okay.

= Xem thử xem cái này được không.


어떤 메뉴가 인기가 많은지 알려 주세요.

= Let me know which item on the menu is popular, please.

= Hãy cho tôi biết món nào trong thực đơn thì phổ biến.


제가 왜 걱정하는지 몰라요?

= Do you not know why I worry?

= Bạn có biết tại sao tôi lo lắng không?


내일 우리 만날 수 있는지 없는지 알고 싶어요.

= I would like to know whether or not we can meet tomorrow.

= Tôi muốn biết chúng ta có thể gặp mặt nhau vào ngày mai được hay không.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson18

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page