Lesson 20. Sentence Building Drill #4
Bài 20: Luyện tập Xây dựng Câu #4
Welcome back to the second “Sentence Building Drill” lesson for this level!
Chào mừng quay trở lại với bài học "Luyện tập Xây dựng Câu" thứ hai của cấp độ này!
As explained earlier in Lesson 11 of this book, you will be presented with THREE key sentences with which you can practice changing different parts in order to avoid only memorizing the same three expressions. The goal is to be as flexible and as comfortable as possible with the Korean sentences you make.
Như đã được giải thích trước đó trong Bài 11 của cuốn sách này, bạn sẽ được giới thiệu BA câu khóa mà bạn có thể thực hành các phần khác nhau với nó để tránh chỉ ghi nhớ ba cách diễn đạt giống nhau. Mục đích là bạn phải linh hoạt và thoải mái nhất có thể với những câu tiếng Hàn mà bạn tạo ra.
Key sentence (1)
Câu khóa (1)
지금 주연 씨가 바빠서 못 간다고 하는데, 저라도 갈까요?
= Jooyeon says she cannot go because she is busy now, so if you do not mind me going instead, shall I go?
= Jooyeon nói cô ấy không thể đi bởi vì bây giờ đang bận, vậy nếu bạn không phiền thì tôi sẽ đi thay vì cô ấy được không?
Key sentence (2)
Câu khóa (2)
어제 친구랑 영화 보려고 했는데, 영화관에 사람이 너무 많아서 영화를 못 봤어요.
= I was going to watch a movie with a friend yesterday, but there were too many people, so we could not see the movie.
= Hôm qua tôi đã định đi xem phim với bạn, nhưng có nhiều người quá nên chúng tôi đã không thể xem phim.
Key sentence (3)
Câu khóa (3)
그거 비밀이니까 아직 아무한테도 말하지 마세요.
= It is a secret, so do not tell anyone yet.
= Nó là một bí mật, vậy nên đừng nói cho ai biết hết nhé.
Expansion & variation practice with key sentence (1)
Thực hành mở rộng & biến thể với câu khóa (1)
Original sentence/Câu gốc:
지금 주연 씨가 바빠서 못 간다고 하는데, 저라도 갈까요?
= Jooyeon says she cannot go because she is busy now, so if you do not mind me going instead, shall I go?
= Jooyeon nói cô ấy không thể đi bởi vì bây giờ đang bận, vậy nếu bạn không phiền thì tôi sẽ đi thay vì cô ấy được không?
1.
못 간다고 하다 = to say that one cannot go (somewhere) = nói rằng một người không thể đi (đâu đó)
못 먹는다고 하다 = to say that one cannot eat (something) = nói rằng một người không thể ăn (cái gì đó)
못 한다고 하다 = to say that one cannot do (something) = nói rằng một người không thể làm (cái gì đó)
못 했다고 하다 = to say that one could not do (something) = nói rằng một người đã không thể làm (cái gì đó)
2.
저라도 갈까요?
= Shall I go instead, if you do not mind?
= Tôi sẽ đi thay được không, nếu bạn không phiền?
지금이라도 갈까요?
= It might be a little late, but shall we go now?
= Chúng ta đi bây giờ nhé, dù có hơi trễ một chút?
공원에라도 갈까요?
= Shall we go to a park or something (even though it might not be the best place to go to)?
= Chúng ta đi tới công viên hay gì đó nhé (mặc dù có thể không có nơi nào tốt nhất để đi)?
Expansion & variation practice with key sentence (2)
Thực hành mở rộng & biến thể với câu khóa (2)
Original sentence/Câu gốc:
어제 친구랑 영화 보려고 했는데, 영화관에 사람이 너무 많아서 영화를 못 봤어요.
= I was going to watch a movie with a friend yesterday, but there were too many people so we could not watch the movie.
= Hôm qua tôi đã định đi xem phim với bạn, nhưng có nhiều người quá nên chúng tôi đã không thể xem phim.
1.
어제 친구랑 영화 보려고 했어요.
= I wanted to (and I was going to) watch a movie with a friend yesterday.
= Tôi đã muốn (và tôi đã định) xem phim với bạn ngày hôm qua.
어제 이야기하려고 했어요.
= I was going to tell you yesterday.
= Tôi đã định nói với bạn ngày hôm qua.
내일 이야기하려고 했어요.
= I was going to tell you tomorrow.
= Tôi đã định nói với bạn vào ngày mai.
혼자 해 보려고 했어요.
= I wanted to try doing it by myself.
= Tôi đã định tự thử làm nó.
2.
사람이 너무 많아서 영화를 못 봤어요.
= There were too many people, so I could not see the movie.
= Có quá nhiều người nên tôi đã không thể xem phim.
너무 바빠서 아직 휴가를 못 갔어요.
= I have been too busy, so I have not gone on a vacation yet.
= Tôi quá bận nên đã không thể đi kỳ nghỉ được.
너무 긴장해서 잊어버렸어요.
= I was so nervous that I forgot.
= Tôi quá lo lắng nên đã quên mất.
오늘은 회의가 너무 많아서 일을 못 했어요.
= Today I had too many meetings, so I could not work.
= Hôm nay tôi có quá nhiều cuộc họp nên tôi đã không thể làm việc.
Expansion & variation practice with key sentence (3)
Thực hành mở rộng & biến thể với câu khóa (3)
Original sentence/Câu gốc:
그거 비밀이니까 아직 아무한테도 말하지 마세요.
= It is a secret, so do not tell anyone yet.
= Nó là một bí mật, vậy nên đừng nói cho ai biết hết nhé.
1.
비밀이니까 말하지 마세요. = It is a secret, so do not tell anyone. = Nó là một bí mật nên đừng nói cho ai biết nhé.
중요하니까 잊어버리지 마세요. = It is important, so do not forget. = Nó quan trọng nên đừng quên nhé.
무거우니까 혼자 들지 마세요. = It is heavy, so do not lift it by yourself. = Nó rằng nên đừng tự mình khiêng nó nhé.
뜨거우니까 손대지 마세요. = It is hot, so do not touch it. = Nó nóng nên đừng có động tay vào nhé.
2.
아직 아무한테도 말하지 마세요. = Do not tell anyone yet. = Trước hết đừng nói cho ai biết nhé.
아직 아무 데도 가지 마세요. = Do not go anywhere yet. = Trước hết đừng đi đâu hết nhé.
아직 아무것도 사지 마세요. = Do not buy anything yet. = Trước hết đừng mua thứ gì hết nhé.
아직 아무도 만나지 마세요. = Do not meet anybody yet. = Trước hết đừng gặp ai hết nhé.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson20
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments