top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 5] Bài 23: Dường như... / Tôi đoán... / -(으)려나 보다

Lesson 23. It seems like … / I assume … / -(으)려나 보다

Bài 23: Dường như... / Tôi đoán... / -(으)려나 보다


In Lesson 4 of this level, you were introduced to the structure -나 보다 to use with action verbs, and in Lesson 8, you learned how to use -(으)려고 하다. Combined, these two structures create -(으)려고 하나 보다.

Trong Bài 4 trong cấp độ này, bạn đã được giới thiệu cấu trúc -나 보다 dùng với động từ hành động, và trong Bài 8, bạn đã học cách sử dụng -(으)려고 하다. Kết hợp lại hai cấu trúc này sẽ tạo ra -(으)려고 하나 보다.


This structure can be shortened even further:

Cấu trúc này có thể được rút ngắn hơn nữa:

-(으)려고 하나 보다 → -(으)려나 보다



Meaning:

Nghĩa:


-(으)려나 보다 is a way of expressing your assumption about a FUTURE action which you “assume” SOMEONE is going to do or something that you “assume” will happen. For a similar meaning, you can use -(으)ㄹ 것 같다; however, -(으)ㄹ 것 같다 generally has a stronger meaning than -(으)려나 보다.

-(으)려나 보다 là một cách thể hiện phỏng đoán của bạn về một hành động TƯƠNG LAI mà bạn "đoán" AI ĐÓ sẽ làm hoặc cái gì đó mà bạn "đoán" sẽ xảy ra. Bạn có thể sử dụng -(으)ㄹ 것 같다 với nghĩa tương tự; tuy nhiên, -(으)ㄹ 것 같다 thường có nghĩa mạnh hơn -(으)려나 보다.


-(으)려나 보다 is used when making a statement based on what you saw and are talking about something that will happen in regards to people or animate things, whereas -(으)ㄹ 것 같다 is used more for inanimate objects as well as animate things. -(으)려나 보다 is based on something a bit more obvious and is more of a “deduction” about something, whereas -(으)ㄹ 것 같다 is more of a “hunch” about something. Nevertheless, you sound more certain of your statement when using -(으)ㄹ 것 같다.

-(으)려나 보다 được sử dụng khi tạo nhận định dựa trên những gì bạn thấy và đang nói về điều gì đó sẽ xảy ra liên quan đến con người hoặc những thứ có thể thấy được, trong khi -(으)ㄹ 것 같다 được dùng nhiều hơn với những thứ vô tri vô giác và cả những thứ có thể thấy được. -(으)려나 보다 dựa trên điều gì đó rõ ràng hơn một chút và mang tính "suy diễn" về điều gì đó, trong khi -(으)ㄹ 것 같다 thì thiên về "linh cảm" về điều gì đó. Tuy nhiên, bạn sẽ nghe thấy chắc chắn hơn về nhận định của mình khi sử dụng -(으)ㄹ 것 같다.


Conjugation:

Verb stems ending with a vowel + -려나 보다

Verb stems ending with a last consonant + -으려나 보다

Chia động từ:

Động từ không chia kết thúc bằng một nguyên âm + -려나 보다

Động từ không chia kết thúc bằng một phụ âm + -으려나 보다


Ex) Vd)

1. 닫다 = to close = đóng

닫 + -으려나 보다 = 닫으려나 보다

→ 닫으려나 봐요. = I guess they are going to close it. / It looks like they want to close it. = Tôi đoán họ sẽ đóng nó. / Có vẻ như họ muốn đóng nó.

* 닫을 것 같아요. = I think they will close it. = Tôi nghĩ họ sẽ đóng nó.


2. 걸어가다 = to walk somewhere = đi đâu đó

걸어가 + -려나 보다 = 걸어가려나 보다

→ 걸어가려나 봐요. = It looks like he is going to walk there. = Có vẻ như anh ấy sẽ đi đâu đó.

* 걸어갈 것 같아요. = I think he will walk there. = Tôi nghĩ anh ấy sẽ đi đâu đó.

** The act of just walking would be 걷다, but when traveling somewhere by walking, use 걸어가다./Hành động chỉ đi bộ sẽ là 걷다, nhưng khi du lịch đâu đó bằng cách đi bộ, hãy dùng 걸어가다.



Please note that -(으)려나 보다 cannot be used with adjectives/descriptive verbs on its own since there is no intention of “being” in a certain state. Using -(으)려나 보다 to talk about the efforts of getting to a certain state, “becoming + adjective”, is accepted, but -(으)려나 보다 cannot be used for describing a state in which a person is in already.

Hãy lưu ý rằng -(으)려나 보다 không thể được sử dụng với tính từ/động từ miêu tả một mình vì không có sự "hiện hữu" trong một trạng thái nhất định. Sử dụng -(으)려나 보다 để nói về những nỗ lực đạt đến một trạng thái nhất định, "trở thành + tính từ" thì được chấp nhận, nhưng (으)려나 보다 không thể được sử dụng để mô tả trạng thái mà một người đã ở trong đó rồi.


Ex) Vd)

예쁘다 = to be pretty = đẹp

예쁘려나 봐요. ← unnatural/không tự nhiên

예뻐지려나 봐요. = I guess he/she/it is going to become pretty. = Tôi đoán anh ấy/cô ấy/nó đang dần trở nên đẹp hơn.


깨끗하다 = to be clean = sạch

깨끗하려나 봐요. ← unnatural/không tự nhiên

깨끗해지려나 봐요. = It looks like it is going to become clean. = Có vẻ như nó đang dần trở nên sạch hơn.



Sample Sentences

Câu mẫu


카페 문을 닫으려나 봐요.

= I guess they are going to close the cafe.

= Tôi đoán họ sẽ đóng quán cà phê.


* Verb in infinitive form: 닫다 = to close

** Even though it reads as 카페, it is typically pronounced as 까페.

* Động từ ở dạng nguyên mẫu: 닫다 = đóng

** Mặc dù nó đọc là 카페, nhưng thực sự nó được phát âm là 까페.


지금 시작하려나 봐요.

= It looks like they are going to start now.

= Có vẻ như bây giờ họ sẽ bắt đầu.


* Verb in infinitive form: 시작하다 = to start

* Động từ ở dạng nguyên mẫu: 시작하다 = bắt đầu


다 같이 들어오려나 봐요.

= I guess they are all going to come in together.

= Tôi đoán tất cả họ sẽ vào cùng nhau.


* Verb in infinitive form: 들어오다 = to come in

* Động từ ở dạng nguyên mẫu: 들어오다 = vào


가족하고 여행을 가려나 봐요.

= It looks like she is planning to go on a trip with her family.

= Có vẻ như cô ấy đang lập kế hoạch đi du lịch với gia đình của mình.


* Verb in infinitive form: 가다 = to go

* Động từ ở dạng nguyên mẫu: 가다 = đi


내일도 날씨가 추우려나 봐요.

= It looks like the weather is going to be cold again tomorrow.

= Có vẻ như trời sẽ lạnh lại vào ngày mai.


* Adjective in infinitive form: 춥다 = to be cold

** This is an exception. As you know, you cannot use -(으)려나 보다 with adjectives/descriptive verbs, but interestingly, natural Korean speakers have a tendency to use it with adjectives/descriptive verbs when talking about the weather.

* Tính từ ở dạng nguyên mẫu: 춥다 = lạnh

** Đây là một ngoại lệ. Như bạn biết, bạn không thể sử dụng -(으)려나 보다 với động từ miêu tả/tính từ, nhưng thật thú vị là người Hàn có xu hướng sử dụng nó với tính từ/động từ miêu tả khi nói về thời tiết.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson23

Người dịch: Surry Tâm

2 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page