Lesson 24. Not A But B, Don’t do THIS but do THAT / 말고, -지 말고
Bài 24: Không phải A mà là B, Đừng làm CÁI NÀY mà làm CÁI ĐÓ / 말고, -지 말고
In Level 2 Lesson 30, you learned how to use -지 마세요 after verb stems to tell someone NOT to do something. The key verb of -지 마세요 is 말다, which means “to not do something” or “to drop the intention of doing something”.
Ở Cấp độ 2 Bài 30, bạn đã học cách sử dụng -지 마세요 sau động từ không chia để nói ai đó KHÔNG làm gì đó. Động từ chính của -지 마세요 là 말다, có nghĩa "không làm gì đó" hoặc "từ bỏ ý định làm điều gì đó".
Ex) Vd)
가지 마세요. = Do not go. = Đừng đi.
하지 마세요. = Do not do it. = Đừng làm nó.
방해하지 마세요. = Do not interrupt me. = Đừng ngắt lời tôi.
In this lesson, you will learn to use the verb 말다 in the form “말고” to make expressions such as “not this one but THAT one”, “not here but over there”, or “do not buy it, and use this one [instead]”.
Trong bài học này, bạn sẽ học sử dụng động từ 말다 ở dạng “말고” để thể hiện biểu hiện như "không phải cái này mà là cái KIA", "không phải ở đây mà là ở kia", "đừng mua nó, và sử dụng cái này [thay cho nó]".
* Note that -고 is the same ending in the word 그리고, meaning “and”.
* Lưu ý rằng -고 là đuôi giống với từ 그리고, nghĩa là "và".
Conjugation:
When saying “not A, but B” where A is a noun and B is a noun, use 말고 between the two nouns.
Ex) A 말고 B
Chia động từ:
Khi nói "không phải A mà là B" khi A là danh từ và B là danh từ, sử dụng 말고 giữa hai danh từ.
Vd) A 말고 B
When saying “do not do A, but/and do B” where A is a verb and B is a verb, add -지 after the verb stem of Verb A just as you would with sentences ending in -지 마세요.
Ex) [Verb A]-지 말고 [Verb B]
Khi nói "không làm A mà làm B" khi A là động từ và B là động từ, thêm -지 sau động từ không chia của động từ A như thể bạn sẽ có đuôi câu -지 마세요.
Vd) [Verb A]-지 말고 [Verb B]
Here are some examples of using 말고 with nouns.
Dưới đây là một vài ví dụ của việc sử dụng 말고 với danh từ.
1. 우유 말고 커피 주세요.
= Give me NOT milk BUT coffee.
= Cho tôi cà phê, không phải sữa.
= Do not give me milk, give me coffee.
= Đừng cho tôi sữa, hãy cho tôi cà phê.
2. 이거 말고 저거 살게요.
= Not this one, but that one over there, I will buy it.
= Không phải cái này, mà là cái ở đằng kia, tôi sẽ mua nó.
= I will buy that one over there, not this one.
= Tôi sẽ mua cái ở đằng kia, không phải cái này.
Here are some examples when 말고 is used with verbs.
Dưới đây là một vài ví dụ khi 말고 được sử dụng với động từ.
1. 걱정하지 말고 그냥 해 봐요.
= Do not worry and just give it a try.
= Đừng lo lắng mà hãy thử xem sao thôi.
2. 늦지 말고 일찍 오세요.
= Do not be late and come early.
= Đừng có đến trễ mà hãy đến sớm nhé.
Sample Sentences
Câu mẫu
전화하지 말고 문자 메시지 보내 주세요.
= Do not call me but [rather] send me a text message.
= Đừng gọi cho tôi mà hãy gửi tin nhắn cho tôi nhé.
저 기다리지 말고 먼저 가세요.
= Do not wait for me and leave first.
= Đừng đợi tôi mà hãy đi trước đi.
= Please go first without waiting for me.
= Làm ơn hãy đi trước mà không đợi tôi nhé.
차가운 물에 넣지 말고 뜨거운 물에 넣으세요.
= Do not put it in cold water but put it in hot water.
= Đừng có bỏ nó vào nước lạnh mà hãy bỏ vào nước nóng.
내일은 여기 말고 다른 곳에서 만날 거예요.
= Tomorrow, we are going to meet NOT here, BUT in a different place [instead].
= Ngày mai, chúng tôi sẽ không gặp ở đây, mà sẽ gặp ở một nơi khác [thay vì].
= Tomorrow we are going to meet at a different place rather than here.
= Ngày mai chúng tôi sẽ gặp nhau ở một nơi khác thay vì ở đây.
지금 사지 말고 조금만 기다리세요.
= Do not buy it now and wait just a little while.
= Bây giờ đừng có mua nó mà hãy đợi một chút nữa.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson24
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comentarios