Lesson 25. Compared to, Relatively / -에 비해서 -ㄴ/은/는 편이다
Bài 25: So với, Tương đối / -에 비해서 -ㄴ/은/는 편이다
Korean is, often at times, very straightforward. If you are saying something, but you want to be less direct, there are several expressions which can “soften” your sentence. You will learn how to use one of those expressions in this lesson.
Đôi khi người Hàn Quốc rất thẳng thắn. Nếu bạn đang nói điều gì đó, nhưng bạn muốn bớt trực tiếp hơn, có một số cách diễn đạt có thể "làm dịu" câu nói của bạn. Bạn sẽ học cách sử dụng một trong những biểu hiện đó trong bài học này.
-ㄴ/은/는 편이다
In the dictionary, the word 편 by itself means “side”, and it is found in words such as 맞은편 (opposite side) or 같은 편 (same side/team). You can use the word 편 in the structure “adjective + 편 + -이다 (to be)” to say that something or someone is “rather + adjective”, “somewhat + adjective”, “on the + adjective + side” or “tend to be + adjective”. -ㄴ/은/는 is simply a way to change a verb into an adjective.
Trong từ điển, từ 편 tự nó có nghĩa là "bên/phía", và nó được tìm thấy trong các từ như 맞은편 (phía đối thủ) hoặc 같은 편 (phía đồng đội). Bạn có thể sử dụng từ 편 trong cấu trúc "tính từ + 편 + -이다 (là/thì/ở)" để nói rằng điều gì đó hoặc ai đó là "thay vì + tính từ", "cái gì đó + tính từ", "ở + tính từ + phía" hoặc "có xu hướng + tính từ". -ㄴ/은/는 chỉ đơn giản là một cách để thay đổi một động từ thành một tính từ.
Take a look at some examples.
Hãy nhìn qua một vài ví dụ.
When you want to be direct and state that something is big, you can just say “커요” by using the verb 크다. If you use the same verb, but use it in the -ㄴ/은/는 편이다 form, “큰 편이에요”, the meaning changes to “It is on the bigger side”, “It is rather big”, “It is somewhat big”, or even “It is not small.”
Khi bạn muốn trực tiếp và nhận định rằng cái gì đó to, bạn có thể chỉ nói “커요” bằng cách sử dụng động từ 크다. Nếu bạn sử dụng cùng động từ đó, nhưng đặt nó ở dạng -ㄴ/은/는 편이다, “큰 편이에요”, nghĩa sẽ thay đổi thành "Nó ở bên to hơn", "Nó to hơn", "Nó có cái gì đó to hơn", hoặc thậm chí "Nó không nhỏ."
Conjugation:
Descriptive verbs:
Verb stems ending with a vowel + -ㄴ 편이다
Verb stems ending with a consonant + -은 편이다
Chia động từ:
Động từ miêu tả:
Động từ không chia kết thúc bằng một nguyên âm + -ㄴ 편이다
Động từ không chia kết thúc bằng một phụ âm + -은 편이다
Action verbs:
Present tense → Verb stem + -는 편이다
Past tense → Verb stem + -ㄴ/은 편이다
Động từ hành động:
Thì hiện tại → Động từ không chia + -는 편이다
Thì quá khứ → Động từ không chia + -ㄴ/은 편이다
More examples:
Nhiều ví dụ hơn:
작다
→ 작아요 = It is small. = Nó nhỏ.
→ 작은 편이에요. = It is rather small. / It is on the smaller side. / It is not the biggest. / It tends to be small. = Nó nhỏ hơn.
비싸다
→ 비싸요. = It is expensive. = Nó đắt.
→ 비싼 편이에요. = It is rather expensive. / It is not the cheapest. / It is a bit expensive. = Nó đắt hơn.
피아노를 잘 치다
→ 피아노를 잘 쳐요. = I play the piano well. = Tôi chơi đàn piano giỏi.
→ 피아노를 잘 치는 편이에요. = I play the piano rather well. / I am not too bad at playing the piano. = Tôi chơi đàn piano giỏi hơn. / Tôi không tệ ở khoản chơi piano.
-에 비해서 / -에 비하면
You can also use the -(으)ㄴ 편이다 structure when comparing two or more things or people with one another.
Bạn có thể sử dụng cấu trúc -(으)ㄴ 편이다 khi so sánh hai hay nhiều thứ hoặc người với người khác.
You already learned how to say “than” in Korean by using -보다. By adding -보다, you can say things like “이것보다 큰 편이에요” (= It is somewhat bigger than this one) or “저보다 바쁜 편이에요” (= He/She tends to be busier than me).
Bạn đã được học cách nói "hơn" trong tiếng Hàn bằng cách sử dụng -보다. Khi thêm vào -보다, bạn có thể nói những thứ như “이것보다 큰 편이에요” (= Nó có gì đó to hơn cái này) hoặc “저보다 바쁜 편이에요” (= Anh ấy/Cô ấy có xu hướng bận hơn tôi).
Another commonly used expression is -에 비해서.
Biểu hiện thường dùng khác là -에 비해서.
The syllable 비 comes from the word 비교, and both 비 and 비교 mean “comparison”. Therefore, -에 비해서 means “compared to (something)”.
* Note: 비 is never used on its own to mean “comparison”.
Âm tiết 비 xuất phát từ từ 비교, và cả 비 và 비교 đều có nghĩa là "so sánh". Vì vậy, -에 비해서 nghĩa là "so với (cái gì đó)".
* Lưu ý: 비 không bao giờ được sử dụng một mình nó với nghĩa là "so sánh".
Ex) Vd)
지난주에 비해서 바쁜 편이에요.
= We are somewhat busier compared to last week.
= Chúng tôi có gì đó bận hơn so với tuần trước.
(Similarly/Giống với: 지난주보다 바쁜 편이에요.)
한국어에 비해서 일본어는 발음이 쉬운 편이에요.
= Compared to Korean, Japanese tends to have easier pronunciation.
= So với tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật Bản có xu hướng phát âm dễ hơn.
-에 비하면
-에 비하면 is similar to -에 비해서, but since it has the ending -(으)면, it contains the meaning of “IF”. Therefore, while -에 비해서 means just “compared to (something)”, -에 비하면 means “if you compare it to (something)”.
-에 비하면 giống với -에 비해서, nhưng vì nó có đuôi -(으)면, nên nó bao gồm cả nghĩa "NẾU". Vì vậy, trong khi -에 비해서 chỉ có nghĩa là "so với (cái gì đó)", thì -에 비하면 có nghĩa "nếu so với (cái gì đó)".
Sample Sentences
Câu mẫu
저에 비하면 잘하는 편이에요.
= If you compare it to me, you are pretty good at it.
= Nếu bạn so nó với tôi, bạn thì khá tốt hơn đấy.
저에 비해서 잘하는 편이에요.
= Compared to me, you are pretty good at it.
= So với tôi thì bạn làm tốt hơn đấy.
여기는 다른 곳에 비해서 조용한 편이에요.
= This place is, compared to other places, pretty quiet.
= Nơi này so với những nơi khác thì khá yên tĩnh.
그래도 버스에 비해서 지하철이 빠른 편이에요.
= But still, compared to the bus, the subway is faster.
= Mặc dù vậy, so với xe buýt thì xe tàu điện ngầm nhanh hơn.
저도 여기 자주 오는 편이에요.
= I come here quite frequently, too.
= Tôi cũng đến đây rất thường xuyên.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson25
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments