Lesson 26. Instead of … / 대신에, -는 대신에
Bài 26: Thay vì... / 대신에, -는 대신에
In this lesson, you are going to learn how to say “instead of” in Korean. The key expression to remember here is 대신에. The word 대신 literally means “substitution” or “replacement” while the verb 대신하다 means “to substitute” or “to replace” someone or something.
Trong bài học này, bạn sẽ học cách nói "thay vì" trong tiếng Hàn. Biểu hiện chính mà bạn cần nhớ ở đây đó là 대신에. Từ 대신 nghĩa đen là "thay thế" trong khi động từ 대신하다 có nghĩa là "thay thế" ai đó hoặc cái gì đó.
In English, the expression “instead of” is generally used BEFORE the noun or the verb, but in Korean, 대신에 comes after the noun or the verb.
Trong tiếng Anh, biểu hiện "thay vì" nhìn chung được sử dụng TRƯỚC danh từ và đọng từ, nhưng trong tiếng Hàn, 대신에 đứng sau danh từ và động từ.
Here are some examples of 대신에 used with nouns:
Dưới đây là một vài ví dụ của 대신에 được sử dụng với các danh từ:
1. 이거 대신에 = instead of this = thay vì cái này
2. 이거 대신에 저거 = that one instead of this one = cái đó thay vì cái kia
* Please note the difference in word order between English and Korean.
* Hãy lưu ý sự khác nhau trong thứ tự từ giữa tiếng Anh và tiếng Hàn.
3. 저 대신에 = instead of me = thay vì bạn
4. 저 대신에 제 친구가... = instead of me, my friend... = thay vì bạn, bạn của tôi...
When using 대신에 with verbs to say things such as “instead of doing this”, “instead of buying it”, or “instead of working”, change the verb into the adjective form so that it can modify 대신에.
Khi sử dụng 대신에 với các động từ để nói những thứ như "thay vì làm cái này", "thay vì mua nó", hoặc "thay vì làm việc", biến đổi động từ sang dạng tính từ để nó có thể chỉ 대신에.
Conjugation:
Verb stem + -는
Chia động từ:
Động từ không chia + -는
Ex) Vd)
사다 (= to buy)(= mua) → 사는 대신에 (= instead of buying)(= thay vì mua)
만나다 (= to meet)(= gặp mặt) → 만나는 대신에 (= instead of meeting)(= thay vì gặp mặt)
Another meaning of 대신에
Nghĩa khác của 대신에
“Noun + 대신에” or “Verb + -는 대신에” means “instead of”, but when used with a verb, 대신에 can also have the meaning of “in return for + V-ing”.
"Danh từ + 대신에" hoặc "Động từ + -는 대신에” nghĩa là "thay vì", nhưng khi sử dụng với một động từ, 대신에 cũng có thể có nghĩa là "đổi lại thì + V-ing".
For example, using 대신에, you can say the following:
1. I will help you this time. But “in return”, you have to help me next time.
2. You can watch TV now, but “in return/to make up for it”, you should study hard later.
3. I will teach you English, but you have to teach me Korean “in return”.
Ví dụ, sử dụng 대신에, bạn có thể nói những câu sau:
1. Tôi sẽ giúp bạn lần này. Nhưng "đổi lại", bạn phải giúp tôi lần tới.
2. Bạn có thể xem TV bây giờ, nhưng "đổi lại với điều đó", bạn phải học hành chăm chỉ sau đó.
3. Tôi sẽ dạy bạn tiếng Anh, nhưng "đổi lại" bạn phải dạy tôi tiếng Hàn.
Ex) Vd)
(1) 이번에는 제가 도와줄게요. 대신에 다음에는 저를 도와줘야 돼요.
= I will help you this time, but in return, you have to help me next time.
= Tôi sẽ giúp bạn lần này, nhưng đổi lại, bạn phải giúp tôi lần tới.
= 이번에는 제가 도와주는 대신에, 다음에는 저를 도와줘야 돼요.
2. 제가 이거 빌려주는 대신에, 저 영어 공부 도와줘야 돼요.
= I will lend this to you, but you have to help me learn English in return.
= Tôi sẽ cho bạn mượn cái này, nhưng đổi lại bạn phải giúp tôi học tiếng Anh.
Sample Sentences
Câu mẫu
저 대신에 해 줄 수 있어요?
= Can you do it for me instead of me?
= Bạn có thể làm cái này thay cho tôi được không?
컴퓨터 대신에 카메라를 샀어요.
= I bought a camera instead of a computer.
= Tôi đã mua một cái máy ảnh thay vì một cái máy tính.
여행을 가는 대신에 아르바이트를 했어요.
= Instead of traveling, I worked a part-time job.
= Thay vì du lịch, tôi đã đi làm thêm.
오늘 일찍 가는 대신에, 내일 일찍 와야 돼요.
= Since you are leaving early today, to make up for it, you have to be here early tomorrow.
= Vì hôm nay bạn rời đi sớm, nên thay vì thế, bạn phải có mặt sớm ở đây vào ngày mai.
저 대신에 가고 싶은 사람 있어요?
= Is there anyone who wants to go instead of me?
= Có ai muốn đi thay cho tôi không?
아빠 대신 엄마가 올 거예요.
= Instead of my father, my mother will come.
= Thay vì bố tôi, mẹ tôi sẽ đến.
* In both spoken and written Korean, the particle “-에” is often dropped, leaving just 대신 or - 는 대신.
* Ở cả văn nói và văn viết tiếng Hàn, mạo từ “-에” thường được bỏ đi, chỉ để lại 대신 hoặc - 는 대신.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson26
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments