[Cấp độ 5] Bài 28: Không có lựa chọn nào khác ngoài... / -(으)ㄹ 수밖에 없다
- Surry Tâm
- 25 thg 11, 2020
- 4 phút đọc
Lesson 28. To have no other choice but to… / -(으)ㄹ 수밖에 없다
Bài 28: Không có lựa chọn nào khác ngoài... / -(으)ㄹ 수밖에 없다
In this lesson, you will learn about the structure -(으)ㄹ 수밖에 없다. This structure is a combination of two grammar points which were introduced in previous lessons. In Level 2 Lesson 17, you were introduced to -(으)ㄹ 수 없다 to express that you cannot do something, and in Level 3 Lesson 18, you learned how -밖에 is used in negative sentences to express the meaning of “only”.
Trong bài học này, bạn sẽ học cấu trúc -(으)ㄹ 수밖에 없다. Cấu trúc này là một sự kết hợp của hai điểm ngữ pháp đã được giới thiệu trong các bài học trước. Ở Cấp độ 2 Bài 17, bạn đã được giới thiệu về -(으)ㄹ 수 없다 dùng để thể hiện rằng bạn không thể làm gì đó, và ở Cấp độ 3 Bài 18, bạn đã được học cách -밖에 được sử dụng trong câu phủ định để chỉ nghĩa "chỉ/duy nhất".
-(으)ㄹ 수 없다 = cannot = không thể
Ex) Vd)
할 수 없어요. = You cannot do it. = Bạn không thể làm nó.
볼 수 없어요. = You cannot see it. = Bạn không thể thấy nó.
-밖에 + negative sentence = only
-밖에 + câu phủ định = chỉ/duy nhất
Ex) Vd)
이거밖에 없어요. = I only have this. (lit. I do not have anything other than this.) = Tôi chỉ có cái này thôi. (nghĩa đen: Tôi không có bất cứ cái nào ngoài cái này.)
3명밖에 안 왔어요. = Only three people came. = Chỉ có ba người đến.
When putting -(으)ㄹ 수 없다 and -밖에 together, -밖에 follows 수 because -밖에 is paired with nouns, and 수 is a noun which means “way”, “idea”, “method”, or “solution”.
Khi đặt -(으)ㄹ 수 없다 và -밖에 cạnh nhau, -밖에 theo sau 수 bởi vì -밖에 đi với danh từ, và 수 là một danh từ có nghĩa "cách", "ý tưởng", "phương pháp", hoặc "giải pháp".
→ -(으)ㄹ 수 없다 + -밖에 = -(으)ㄹ 수밖에 없다
-(으)ㄹ 수밖에 없다 literally means “other than THIS, there is nothing else you can do” or “outside of these options, there is none”. When naturally translated to English, it means “can only” or “to have no other choice but to (do something)”.
-(으)ㄹ 수밖에 없다 nghĩa đen là "ngoài CÁI NÀY, không có thứ gì khác bạn có thể làm" hoặc "ngoài những lựa chọn này, thì không có gì khác cả". Khi dịch một cách tự nhiên sang tiếng Anh, nó có nghĩa "có thể chỉ" hoặc "không có lựa chọn nào khác ngoài (làm gì đó)".
Ex) Vd)
1. 사다 → 살 수밖에 없다
= to have no other choice but to buy
= không có lựa chọn nào khác ngoài mua
2. 포기하다 → 포기할 수밖에 없다
= to have no other choice but to give up
= không có lựa chọn nào khác ngoài từ bỏ
3. 좋아하다 → 좋아할 수밖에 없다
= can only like
= chỉ có thể thích
-(으)ㄹ 수밖에 없다 can also mean “it is more than natural” or “it is obviously expected” to do something or to be in a certain state.
-(으)ㄹ 수밖에 없다 còn có thể có nghĩa "nó nhiều hơn là thông thường" hoặc "nó hoàn toàn đoán được" khi làm gì đó hoặc trong một trạng thái nhất định.
Ex) Vd)
1. 어렵다 → 어려울 수밖에 없다
= to be obviously expected to be difficult
= chắc chắn là khó rồi
2. 비싸다 → 비쌀 수밖에 없다
= to be obviously expensive
= chắc chắn là đắt
3. 시끄럽다 → 시끄러울 수밖에 없다
= to be bound to be noisy
= chắc chắn là ồn ào
Sample Sentences
Câu mẫu
어제 밤늦게까지 공부를 해서, 오늘 피곤할 수밖에 없어요.
= He studied until late last night, so he is bound to be tired today.
= Anh ấy đã học cho đến khuya, nên chắc chắn hôm nay anh ấy mệt là phải.
= He studied until late last night, so there is no way that he cannot be tired.
= Anh ấy đã học cho đến khuya, nên không có điều gì khác là anh ấy mệt cả.
미안하지만 이렇게 할 수밖에 없어요.
= I am sorry, but there is no other choice for me but to do it this way.
= Tôi xin lỗi, nhưng không có lựa chọn nào khác nên tôi phải làm như thế này.
그럴 수밖에 없어요.
= It is bound to be that way. = It is expected to be that way.
= Chắc chắn sẽ như thế mà.
= That cannot be helped.
= Không thể nào giúp được điều đó.
* 그럴 수밖에 없어요 is sometimes shortened to another form by dropping 없어요 and just saying “그럴 수밖에". If you want to be polite, add -요 to the end and say “그럴 수밖에요”.
* 그럴 수밖에 없어요 thường được rút ngắn thành một dạng khác bằng cách bỏ đi 없어요 và chỉ nói “그럴 수밖에". Nếu bạn muốn lịch sự, hãy thêm -요 vào cuối và nói “그럴 수밖에요”.
또 이야기할 수밖에 없어요.
= I have no other choice but to talk to them (about this) again.
= Tôi không có lựa chọn nào khác ngoài nói chuyện lại với họ (về điều này).
걱정이 될 수밖에 없어요.
= Of course I am worried.
= Dĩ nhiên là tôi lo rồi.
= I am obviously going to be worried.
= Rõ ràng là tôi sẽ lo rồi.
You can replace -(으)ㄹ 수밖에 없어요 with 안 -(으)ㄹ 수가 없어요 in most cases.
Bạn có thể thay thế -(으)ㄹ 수밖에 없어요 bằng 안 -(으)ㄹ 수가 없어요 trong phần lớn các trường hợp.
Ex) Vd)
그럴 수밖에 없어요. = 안 그럴 수가 없어요.
걱정이 될 수밖에 없어요. = 걱정이 안 될 수가 없어요.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây:
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson28
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments