Lesson 3. Good work / 수고
Bài 3: Làm việc chăm chỉ / 수고
Welcome to the third lesson of Level 5 at Talk To Me In Korean! After studying the previous lesson on the honorific suffix -시- (Level 5 Lesson 2), it is time to take a little break from grammar rules and have a lighter lesson. In this lesson, we are going to look at an expression Koreans say very often that is somewhat difficult to be translated into English.
Chào mừng đến với bài học thứ 3 của Cấp độ 5 tại Talk To Me In Korean! Sau khi học bài học trước về hậu tố kính ngữ -시- (Cấp độ 5 Bài 2), giờ là lúc tạm dừng các quy tắc ngữ pháp và có một bài học nhẹ nhàng hơn. Trong bài học này, chúng ta sẽ xem xét một cách diễn đạt mà người Hàn Quốc nói rất thường xuyên nhưng cũng hơi khó dịch sang tiếng Anh.
The keyword is 수고.
Từ khóa là 수고.
The word 수고 by itself is a noun which literally translates to English as “trouble”, “effort”, or “hard work”. However, 수고 is rarely used on its own, as you will find it more in certain fixed expressions.
Từ 수고 bản thân nó là một danh từ được dịch nghĩa đen là "rắc rối", "nỗ lực" hoặc "làm việc chăm chỉ". Tuy nhiên, 수고 hiếm khi được sử dụng riêng lẻ, vì bạn sẽ thấy nó nhiều hơn trong các biểu hiện cố định.
The expressions which contain 수고 are used SO often in everyday Korean conversations that an entire lesson has been dedicated to it!
Các biểu hiện có chứa 수고 được sử dụng RẤT thường xuyên trong các cuộc hội thoại hàng ngày tiếng Hàn nên có một bài học được thiết kế dành riêng cho nó!
Fixed expressions using 수고
Biểu hiện cố định sử dụng 수고
1. 수고하세요.
This expression literally means “continue working hard”, “keep up the effort”, “keep doing the work you are doing”, or “continue taking the trouble to do it”, but it does not actually have this meaning in general day-to-day conversation.
Biểu hiện này có nghĩa là "tiếp tục làm việc chăm chỉ", "tiếp tục nỗ lực", "tiếp tục làm những gì bạn đang làm", hoặc "tiếp tục gặp khó khăn khi làm nó", nhưng nó không thực sự có nghĩa như vậy trong các cuộc hội thoại thường ngày nói chung.
When showing appreciation or support for someone who is working hard or is putting in a lot of effort to accomplish something, you can say “수고하세요” to that person as you are leaving. It is almost like saying “goodbye” or “see you” and “keep up the good work” at the same time.
Khi thể hiện sự ghi nhận và ủng hộ ai đó đang làm việc chăm chỉ hoặc đang nỗ lực rất nhiều để hoàn thành điều gì đó, bạn có thể nói “수고하세요” với người đó khi rời đi. Nó gần giống như nói "tạm biệt" hoặc "hẹn gặp lại" và "tiếp tục làm việc chăm chỉ nhé" cùng một lúc vậy.
* When speaking to someone younger, say “수고해요” or even “수고해” if you are close friends with that person. 수고하세요 is more polite than 수고해요.
* Khi nói với người nhỏ tuổi hơn, hãy nói “수고해요” hoặc thậm chí “수고해” nếu như bạn là bạn thân của họ. 수고하세요 lịch sự hơn 수고해요.
When to use 수고하세요:
Khi nào sử dụng 수고하세요:
- You received a parcel or a letter from a mailman. You want to say “thank you”, but want to add the meaning of “Thank you for the effort. Keep it up!”
- Bạn nhận được một bưu kiện hoặc một bức thư từ một người đưa thư. Bạn muốn nói "cảm ơn", nhưng muốn thêm ý nghĩa "Cảm ơn bạn đã nỗ lực. Hãy tiếp tục làm thế nhé!"
- You visit or pass by someone who is working at the moment. As you walk away, you want to say “See you again, and I know you are working hard. Continue doing what you do.”
- Bạn đến thăm hoặc đi ngang qua một người nào đó đang làm việc tại thời điểm này. Khi bước qua, bạn muốn nói "Hẹn gặp lại, và tôi viết bạn đang làm việc chăm chỉ. Hãy tiếp tục làm những gì bạn đang làm nhé."
When NOT to use 수고하세요:
Khi nào KHÔNG sử dụng 수고하세요:
- When speaking to someone much older or someone who needs to be spoken to in more respectful language, do not use 수고하세요 as it may come off as rude or arrogant.
- Khi nói với ai đó lớn tuổi hơn hoặc cần phải được nói chuyện bằng ngôn ngữ tôn trọng hơn, không được sử dụng 수고하세요 vì nó có thể trở nên thô lỗ hoặc kiêu ngạo.
2. 수고하셨습니다.
This expression is in the past tense and means “You made a lot of effort” or “You went through a lot of trouble to do this”.
Biểu hiện này ở thì quá khứ và có nghĩa là "Bạn đã bỏ ra nhiều nỗ lực" hoặc "'Bạn đã vượt qua rất nhiều trở ngại để làm nó".
You can use this expression to someone who just finished a task. If you are the one who made that person work, saying “수고하셨습니다” could mean “Thank you for the great job you did”. If you are just commenting on the fact that a person worked hard and has just finished something, it means “Good work” or “Congratulations on finishing it.”
Bạn có thể sử dụng biểu hiện này với ai đó vừa mới hoàn thành xong một nhiệm vụ. Nếu bạn là người khiến cho người đó làm việc, nói “수고하셨습니다” có nghĩa là "Cảm ơn bạn vì công việc tuyệt vời mà bạn đã làm". Nếu bạn chỉ muốn bình luận về sự thật rằng một người đã làm việc chăm chỉ và vừa hoàn thành một việc gì đó, điều đó có nghĩa là "Bạn làm tốt lắm" hoặc "Chúc mừng bạn đã hoàn thành nó."
* To someone younger, 수고했어요 or even 수고했어 is acceptable, but only if you are close friends with that person. If you are not the oldest member of the group, however, it is still better to say “수고하셨습니다.”
* Với ai đó nhỏ tuổi hơn, 수고했어요 hoặc thậm chí 수고했어 đều được chấp nhận, nhưng chỉ trong trường hợp bạn là người thân thiết với người đó. Tuy nhiên, nếu bạn không phải là người lớn tuổi nhất trong nhóm, thì vẫn tốt hơn khi nói “수고하셨습니다.”
When to use 수고하셨습니다:
Khi nào sử dụng 수고하셨습니다:
- You worked with other people as a group on a task or a project. The work is now finished. You want to casually celebrate the fact that the work is over and lightly thank the others for working so hard.
- Bạn đã làm việc với những người khác như là một nhóm trong một nhiệm vụ hoặc dự án. Công việc hiện giờ đã hoàn thành. Bạn muốn đơn giản chúc mừng sự thật rằng công việc đã qua và nhẹ nhàng cảm ơn những người khác vì đã làm việc chăm chỉ.
- Other people did some work and you became aware of it. You want to say “I know you put a lot of effort into it. It is finished now so as a gesture of acknowledgement, I want to give thanks.”
- Người khác đã làm vài việc và bạn nhận thức được điều đó. Bạn muốn nói "Tôi biết rằng bạn đã bỏ rất nhiều nỗ lực vào nó. Giờ nó đã hoàn thành vậy nên như một cử chỉ của sự công nhận, tôi muốn gửi lời cảm ơn."
3. 수고 많으셨습니다. / 수고 많았어요.
This expression literally means “Your effort has been a lot.”
Biểu hiện này được nghĩa đen là "Nỗ lực của bạn đã có rất nhiều."
This expression can be used in situations similar to those where 수고하셨습니다 is used, but 수고 많으셨습니다 is more specifically said to express appreciation of the effort. After finishing a task as a group, you would say “수고하셨습니다” all together, but you can go up to group members individually and say “수고 많으셨습니다.”
Biểu hiện này có thể được sử dụng ở các tình huống giống với những nơi mà 수고하셨습니다 được sử dụng, nhưng 수고 많으셨습니다 đặc biệt hơn khi được nói để thể hiện sự công nhận nỗ lực. Sau khi hoàn thành một nhiệm vụ như là một nhóm, bạn sẽ nói cùng nhau “수고하셨습니다”, nhưng bạn có thể lại và nói với từng thành viên là “수고 많으셨습니다.”
* Technically, because the noun 수고 is the subject, -시- cannot be used since 수고 is not a person. It is, however, still used this way when using honorifics to speak to someone.
* Về mặt kỹ thuật, bởi vì danh từ 수고 là chủ ngữ, -시- không thể được sử dụng vì 수고 không phải là người. Tuy nhiên, nó vẫn được sử dụng theo cách này khi sử dụng kính ngữ để nói chuyện với ai đó.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson3
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
コメント