Lesson 30. Sentence Building Drill #5
Bài 30: Luyện tập Xây dựng Câu #5
Now for the third and final “Sentence Building Drill” lesson for this level!
Giờ là bài học "Luyện tập Xây dựng Câu" thứ ba cũng như là cuối cùng của cấp độ này!
Once again, the goal of these lessons is to avoid simply memorizing, and to focus on practicing changing parts of THREE key sentences learned thus far in order to make your Korean more flexible and natural. This will encourage your Korean language skills to become more useful and practical in the long run.
Xin nhắc lại, mục tiêu của những bài học này là tránh nhớ một cách đơn giản, mà tập trung vào luyện tập thay đổi các phần trong BA câu khóa đã được học để làm tiếng Hàn của bạn nghe tự nhiên và nghe suông hơn. Bài học này sẽ giúp cho các kỹ năng tiếng Hàn của bạn trở nên hữu dụng và thực tế hơn về sau này.
Key sentence (1)
Câu khóa (1)
벌써 10시니까, 오늘 가지 말고 내일 가요.
= It is already 10 o’clock, so do not go today and go tomorrow (instead).
= Mới đó mà 10 giờ rồi, cho nên hôm nay đừng đi mà (thay vào đó) ngày mai hẵng đi.
Key sentence (2)
Câu khóa (2)
제가 이거 도와주는 대신에, 다음번에 제가 부탁이 있으면 들어줘야 돼요.
= I am helping you with this one, but in return, you have to help me when I have a favor next time.
= Tôi sẽ giúp bạn cái này, nhưng đổi lại, bạn phải giúp tôi khi tôi nhờ vào lần tới.
Key sentence (3)
Câu khóa (3)
지금은 다른 사람이 없으니까 저라도 갈 수밖에 없어요.
= There is no one else now, so there is no other way but for me to go there (even though I am not the best person for it).
= Hiện tại không có ai khác cả, nên không có cách nào khác là tôi phải đi tới đó (mặc dù bạn không phải là người phù hợp nhất để làm việc đó).
Expansion & variation practice with key sentence (1)
Thực hành mở rộng & biến thể với câu khóa (1)
Original sentence:
Câu gốc:
벌써 10시니까, 오늘 가지 말고 내일 가요.
= It is already 10 o’clock, so do not go today and go tomorrow (instead).
= Mới đó mà 10 giờ rồi, cho nên hôm nay đừng đi mà (thay vào đó) ngày mai hẵng đi.
1.
벌써 1시예요. = It is already one o’clock. = Mới đó mà 1 giờ rồi.
벌써 2시니까 = since it is already two o’clock = vì mới đó mà 2 giờ rồi
아직 3시예요. = It is still three o’clock. = Mới 3 giờ à.
아직 4시니까 = since it is still four o’clock = vì với có 4 giờ
2.
오늘 가지 말고 내일 가요.
= Do not (Let us not) go today, but go tomorrow (instead).
= Đừng đi hôm nay, mai hẵng đi.
혼자 가지 말고 같이 가요.
= Do not (Let us not) go there alone, but go together (with me/them).
= Đừng đi một mình, mà đi chúng (với tôi/họ).
이거 사지 말고 저거 사요.
= Do not (Let us not) buy this, but buy that one.
= Đừng mua cái này, mà hãy mua cái kia.
오늘 가지 말고 내일 갈까요?
= Shall we not go there today and go tomorrow (instead)?
= Hôm nay chúng ta đừng đi mà để mai hẵng đi nhé?
Expansion & variation practice with key sentence (2)
Thực hành mở rộng & biến thể với câu khóa (2)
Original sentence:
Câu gốc:
제가 이거 도와주는 대신에, 다음번에 제가 부탁이 있으면 들어줘야 돼요.
= I am helping you with this one, but in return, you have to help me when I have a favor next time.
= Tôi sẽ giúp bạn cái này, nhưng đổi lại, bạn phải giúp tôi khi tôi nhờ vào lần tới.
1.
이거 하는 대신에
= instead of doing this
= thay vì làm cái này
오늘 영화 보는 대신에
= instead of watching a movie today, in return for letting you watch a movie today
= thay vì xem phim hôm nay
오늘 안 가는 대신에
= instead of not going there today, to make up for not going there today
= thay vì không đi vào hôm nay
2.
다음번에 제가 부탁이 있으면
= next time if I have a favor (to ask)
= lần tới nếu tôi nhờ giúp đỡ
다음번에 저를 만나면
= next time you meet me, when you see me next time, if you see me next time
= lần tới bạn gặp tôi, khi bạn thấy tôi lần tới, nếu bạn thấy tôi lần tới
다음번에 다시 오면
= when you come back next time
= khi bạn quay trở lại vào lần tới
3.
부탁이 있어요.
= I have a favor (to ask).
= Tôi có chuyện muốn nhờ.
부탁 하나 들어주세요.
= Please do me a favor.
= Làm ơn hãy giúp tôi.
부탁이 있는데, 들어줘야 돼요.
= I have a favor (to ask of you), and I need you to do me that favor.
= Tôi có chuyện muốn nhờ bạn, và tôi cần bạn làm cho tôi chuyện đó.
Expansion & variation practice with key sentence (3)
Thực hành mở rộng & biến thể với câu khóa (3)
Original sentence:
Câu gốc:
지금은 다른 사람이 없으니까 저라도 갈 수밖에 없어요.
= There is no one else now so there is no other way but for me to go there (even though I am not the best person for it).
= Hiện tại không có ai khác cả, nên không có cách nào khác là tôi phải đi tới đó (mặc dù bạn không phải là người phù hợp nhất để làm việc đó).
1.
다른 사람이 없어요. = There is no other person. = Không có ai khác.
지금은 다른 사람이 없어요. = There is no other person now. = Hiện tại không có ai khác.
지금은 다른 사람이 없으니까 = since there is no one else now = vì hiện tại không có ai khác
지금은 아무도 없으니까 = since there is no one now = vì hiện tại không có ai cả
2.
갈 수밖에 없어요.
= There is no other way but to go.
= Không có cách nào khác ngoài đi cả.
저라도 갈 수밖에 없어요.
= Even though I might not be the best person for it, I have to go there.
= Cho dù tôi có thể không phải là người phù hợp nhất, nhưng tôi phải đi tới đó.
저라도, 혼자라도 갈 수밖에 없어요.
= Even though I might not be the best person for it, and even though going alone might not be the best choice, I have no other choice but to go there.
= Cho dù tôi có thể không phải là người phù hợp nhất, và cho dù đi một mình có thể không phải là lựa chọn tốt nhất, nhưng tôi không có lựa chọn nào khác ngoài đi tới đó cả.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây:
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson30
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments