Lesson 5. I guess, I assume – Part 2 / -(으)ㄴ가 보다
Bài 5: Tôi đoán, Tôi cho rằng - Phần 2 / -(으)ㄴ가 보다
Let us continue learning how to use -나 보다 to make your Korean more fluent!
Hãy tiếp tục học cách sử dụng -나 보다 để giúp tiếng Hàn của bạn lưu loát hơn nào!
You have already learned that you can use -나 보다 for action verbs (turn back one lesson if you have forgotten!)
Bạn đã được học rằng bạn có thể sử dụng -나 보다 với động từ hành động (quay trở lại bài học trước nếu bạn đã quên rồi nhé!)
Ex) Vd)
하다 → 하나 보다 (I guess they do...)(Tôi đoán họ làm...)
오다 → 오나 보다 (I guess they come...)(Tôi đoán họ đến...)
By slightly modifying -나 보다 to -(으)ㄴ가 보다, you can use this sentence structure with adjectives.
Bằng cách sửa đổi một chút 나 보다 thành -(으)ㄴ가 보다, bạn có thể sử dụng cấu trúc câu này với tính từ.
Ex) Vd)
예쁘다 → 예쁜가 보다 (I guess it is pretty...)(Tôi đoán nó đẹp...)
비싸다 → 비싼가 보다 (I guess it is expensive...)(Tôi đoán nó đắt...)
작다 → 작은가 보다 (I guess it is small...)(Tôi đoán nó nhỏ...)
For -이다 (to be):
-이다 changes to -인가 보다
Đối với -이다 (to be):
-이다 đổi thành -인가 보다
* Note that since -이다 is not an adjective on its own, it is usually combined with nouns to make a statement. However, in this case, -이다 is followed by -(으)ㄴ가 보다.
* Lưu ý rằng vì -이다 nó không phải là một tính từ, nó thường được nối với các danh từ để tạo một câu. Tuy nhiên, trong trường hợp này, -이다 được theo sau bởi -(으)ㄴ가 보다.
Conjugation:
Verb stems ending with a vowel + -ㄴ가 보다
Ex) 크다 → 크 + -ㄴ가 보다 = 큰가 보다
Chia động từ:
Động từ không chia kết thúc bằng một nguyên âm + -ㄴ가 보다
Vd) 크다 → 크 + -ㄴ가 보다 = 큰가 보다
Verb stems ending with a consonant + -은가 보다
Ex) 작다 → 작 + -은가 보다 = 작은가 보다
Động từ không chia kết thúc bằng một phụ âm + -은가 보다
Vd) 작다 → 작 + -은가 보다 = 작은가 보다
Commonly accepted exceptions and irregularities
Các trường hợp ngoại lệ và bất thường phổ biến được chấp nhận
Even though the rule is that action verbs are followed by -나 보다 and adjectives are followed by -(으)ㄴ가 보다, Korean speakers often use -나 보다 with adjectives when the stem ends with a consonant. It does not, however, work the other way around - you absolutely cannot use -(으)ㄴ가 보다 with action verbs.
Mặc dù theo luật thì các động từ hành động được theo sau bởi -나 보다 và các tính từ được theo sau bởi -(으)ㄴ가 보다, người nói tiếng Hàn thường sử dụng -나 보다 với các tính từ khi đuôi kết thúc bằng một phụ âm. Tuy nhiên, nó không hoạt động theo chiều ngược lại - bạn tuyệt đối không được sử dụng -(으)ㄴ가 보다 với động từ hành động.
Ex)Vd)
작다 = to be small = nhỏ
Since 작다 is an adjective, it is to be followed by -(으)ㄴ가 보다.
Vì 작다 là một tính từ, nó được theo sau bởi -(으)ㄴ가 보다.
작은가 보다 = I guess it is small. = Tôi đoán là nó nhỏ.
However, due to the accepted irregularity to this rule, speakers often say 작나 보다 with the same intended meaning as 작은가 보다.
Tuy nhiên, bởi có bất quy tắc được chấp nhận trong quy luật này, người ta thường nói 작나 보다 với nghĩa tương tự như 작은가 보다.
Ex) Vd)
맵다 = to be spicy = cay
→ 매운가 보다 or/hoặc 맵나 보다
Present tense and past tense conjugations
Chia động từ ở thì hiện tại và quá khứ
[present tense/thì hiện tại 존댓말]
-(으)ㄴ가 보다 → -(으)ㄴ가 봐요
[past tense/thì quá khứ 존댓말]
For past tense, you would simply add the suffix -았/었/였 to the stem of the adjective. After that, for ease of pronunciation and so people know what you are talking about, use -나 봐요 after -았/었/였.
Với thì quá khứ, bạn chỉ cần đơn giản là thêm hậu tố -았/었/였 sau sau đuôi của tính từ. Sau đó, để dễ phát âm và vì người ta cũng biết bạn đang nói đến điều gì, hãy sử dụng -나 봐요 sau -았/었/였.
Although the stem of an adjective is followed by -(으)ㄴ가 봐요 in the present tense, it is always followed by -았/었/였나 봐요 in the past tense. For example:
Mặc dù gốc của một tính từ thường được theo sau bởi -(으)ㄴ가 봐요 ở thì hiện tại, nó luôn được theo sau bởi -았/었/였나 봐요 ở thì quá khứ. Ví dụ:
아프다 = to be sick = ốm, bệnh
→ [present tense][thì hiện tại] 아프 + -(으)ㄴ가 봐요 = 아픈가 봐요
→ [past tense][thì quá khứ] 아프 + -았/었/였나 봐요 = 아팠나 봐요
Exceptions
Ngoại lệ
When the adjective is composed of a noun and the verb 있다 or 없다 to create an adjective, i.e. 재미있다, 맛있다, 재미없다, or 맛없다, you need to add -나 봐요 after 있 or 없.
Khi tính từ được cấu tạo bởi một danh từ và động từ 있다 hoặc 없다 để tạo thành một tính từ, ví dụ như 재미있다, 맛있다, 재미없다, hoặc 맛없다, bạn cần thêm -나 봐요 sau 있 hoặc 없.
재미있다 → 재미있나 봐요 / 재미있었나 봐요
맛없다 → 맛없나 봐요 / 맛없었나 봐요
Sample Sentences
Câu mẫu
학생이 많아요. = There are a lot of students. = Có nhiều học sinh.
→ 학생이 많은가 봐요. = I guess there are a lot of students. = Tôi đoán có nhiều học sinh.
→ 학생이 많았나 봐요. = I guess there were a lot of students. = Tôi đoán đã có nhiều học sinh.
요즘 바빠요. = He is busy these days. = Dạo này anh ấy bận.
→ 요즘 바쁜가 봐요. = I guess he is busy these days. = Tôi đoán dạo này anh ấy bận.
→ 바빴나 봐요. = I guess he was busy. = Tôi đoán anh ấy đã bận.
아이들이 졸려요. = The kids are sleepy. = Những đứa trẻ buồn ngủ.
→ 아이들이 졸린가 봐요. = I guess the kids are sleepy. = Tôi đoán những đứa trẻ buồn ngủ.
그래요. = It is so./ That is right. = Vậy đó. / Đúng rồi.
→ 그런가 봐요. = I guess so. = Tôi đoán là vậy.
이쪽이 더 빨라요. = This way is faster. = Lối này nhanh hơn.
→ 이쪽이 더 빠른가 봐요. = I guess this way is faster. = Tôi đoán lối này nhanh hơn.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson5
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments