Lesson 8. It is about to …, I am planning to … / -(으)려고 하다, 하려고 하다
Bài 8: Chắc là... sẽ, Tôi dự định... / -(으)려고 하다, 하려고 하다
Back in Level 2, Lesson 1, you learned how to make standard future tense sentences using -(으)ㄹ 거예요. In Level 3, Lesson 6, you learned how to use -(으)ㄹ게요 to look or ask for feedback on what you are thinking of doing. In Level 4, Lesson 2, you learned how to express the strong intention to do something or ask someone else’s intention by using -(으)ㄹ래요.
Trở lại với Cấp độ 3, Bài 1, bạn đã được học cách tạo câu thì tương lai cơ bản sử dụng -(으)ㄹ 거예요. Ở Cấp độ 3, Bài 6, bạn đã học cách dùng -(으)ㄹ게요 để tìm hoặc là yêu cầu sự phản hồi về những gì mà bạn đang nghĩ là sẽ làm. Ở Cấp độ 4, Bài 2, bạn đã được học cách thể hiện ý định mạnh mẽ sẽ làm gì đó hoặc hỏi ý định của người khác bằng cách sử dụng -(으)ㄹ래요.
Let us take a moment to review:
Hãy cùng ôn tập lại một chút nhé:
* 하다 = to do = làm
1. 할 거예요
= I am going to do; I will do (plain future tense)
= Tôi định làm; Tôi sẽ làm (thì tương lai đơn giản)
2. 할게요
= I am going to do... what do you think? (looking for the other person’s reaction)
= Tôi định làm... bạn nghĩ sao? (mong đợi sự phản hồi của người khác)
3. 할래요
= I want to do; I am going to do (showing determined intention)
= Tôi muốn làm; Tôi định làm (thể hiện sự kiên định)
**Important**
It may seem as if there are too many types of future tense endings in Korean, but each has its own specific purpose and WILL come in handy when you need to say things in specific situations. English also has a variety of future tense forms, such as “I will”, “I am going to...”, “I am thinking of...”, “I am going to be...”, etc.
**Quan trọng**
Dường như là có rất nhiều loại đuôi kết thúc của thì tương lai trong tiếng Hàn, nhưng mỗi loại đều có mục đích riêng của nó và SẼ là thông dụng nhất khi bạn cần nói điều gì đó trong các trường hợp cụ thể. Cũng giống như Tiếng Anh có nhiều cấu trúc thì tương lai như “I will”, “I am going to...”, “I am thinking of...”, “I am going to be...”, v.v.
Surely by now you can guess what we are introducing in this lesson. That is right! Yet another future tense ending! The ending -(으)려고 하다 expresses the intention or will to do/want/try something or the state of something in the very near future.
Chắc hẳn đến đây bạn cũng đoán được chúng tôi sẽ giới thiệu gì trong bài học này. Đúng vậy! Nó cũng là một đuôi kết thúc thì tương lai khác! Đuôi -(으)려고 하다 thể hiện ý định hoặc ý chí làm/muốn/thử làm gì đó hoặc trạng thái của điều gì đó trong tương lai rất gần.
Conjugation is simple, and as follows:
Chia động từ thì đơn giản, như dưới đây:
가 + -려고 하다 = 가려고 하다
먹 + -으려고 하다 = 먹으려고 하다
잡 + -으려고 하다 = 잡으려고 하다
하 + -려고 하다 = 하려고 하다
Usage 1 - showing intention for action
Cách dùng 1 - thể hiện ý định hành động
사다 = to buy = mua
사려고 하다 = to be about to buy; to intend on buying; to be planning to buy = chắc sẽ mua; định mua
[past tense][thì hiện tại]
사려고 했어요. = I was going to buy it. = Tôi định mua nó.
[noun group][nhóm danh từ]
사려고 하는 사람 = someone who is planning to buy it = ai đó người định mua nó
[present tense + -는데][thì hiện tại + -는데]
사려고 하는데 = I am thinking of buying it, and/but... = Tôi đang nghĩ về việc mua nó, và/nhưng
For expressing intention to do something, -려고 하다 is not commonly used in the plain present tense (-려고 해요) in colloquial Korean. Therefore, if you say “사려고 해요” it might sound very textbook-like and formal. Alternatively, however, you can use it in very formal situations.
Để thể hiện ý định làm điều gì đó, -려고 하다 không thường được sử dụng ở thì hiện tại đơn (-려고 해요) trong tiếng Hàn thông thường. Do đó, nếu bạn nói “사려고 해요” thì nó nghe có vẻ giống như sách giáo khoa và trang trọng. Tuy nhiên ngoài ra, bạn có thể sử dụng nó trong nhưng tình huống trang trọng.
Usage 2 - talking about a state of the near future
Cách dùng 2 - nói về một trạng thái ở tương lai gần
떨어지다 = to drop; to fall = rơi, rớt
떨어지려고 하다 = to be about to drop, to be going to drop = chắc sẽ rơi, sắp rớt
Ex)Vd)
비가 오려고 해요. = It looks like it is going to rain. = Có vẻ như trời sắp mưa.
Q: How is this compared to the plain future tense?
= Cấu trúc này so với thì tương lai đơn thì như thế nào?
A: When using -(으)려고 하다 to talk about the state of something or an event which is going to happen, it is usually based on your own assumptions or judgements.
= Khi sử dụng -(으)려고 하다 để nói về trạng thái của cái gì đó hoặc một sự kiện gì đó mà sắp xảy ra, nó thường dựa trên giả định hoặc phán đoán của bạn.
Ex) Vd)
비가 올 거예요. = It is going to rain. (This is a fact.) = Trời sắp mưa. (Đây là sự thật)
비가 오려고 해요. = It is about to rain (based on your own supposition or what you see) = Chắc là trời sắp mưa. (dựa vào sự phỏng đoán của bạn hoặc những gì bạn thấy được)
Sample Sentences
Câu mẫu
어제 친구 만나려고 했는데, 못 만났어요.
= I wanted to meet a friend yesterday, but I could not meet her.
= Tôi đã muốn gặp bạn ngày hôm qua, nhưng tôi đã không thể gặp cô ấy.
= I was going to meet a friend yesterday, but I could not meet her.
= Tôi đã định gặp bạn ngày hôm qua, nhưng tôi đã không thể gặp cô ấy.
= I was planning to meet a friend yesterday, but I could not meet her.
= Tôi đã dự định gặp bạn ngày hôm qua, nhưng tôi đã không thể gặp cô ấy.
* -(으)려고 했는데 is very useful for expressing your past plan for the future, which could be past or present already when using this form.
* -(으)려고 했는데 rất hữu ích để thể hiện kế hoạch trong quá khứ của bạn cho tương lai, có thể ở thì quá khứ hoặc hiện tại rồi khi sử dụng mẫu câu này.
외국에서 공부하려고 하는 학생들이 많아요.
= There are many students who want to study abroad.
= Có nhiều học sinh muốn học ở nước ngoài.
= There are many students who are planning to study abroad.
= Có nhiều học sinh dự định sẽ học ở nước ngoài.
* Here, you could also say "외국에서 공부할 거예요" but with -(으)려고 하다 it is easier to make noun groups than -(으)ㄹ 것이다. The phrase 외국에서 공부할 것인 학생 does not make sense, so you have to say 외국에서 공부하려고 하는 학생.
* Ở đây, bạn đã cũng có thể nói "외국에서 공부할 거예요" nhưng với -(으)려고 하다 thì nó dễ để tạo các nhóm danh từ hơn là -(으)ㄹ 것이다. Cụm 외국에서 공부할 것인 학생 không có nghĩa, nên bạn phải nói là 외국에서 공부하려고 하는 학생.
카메라 사려고 하는데, 뭐가 좋아요?
= I am planning to buy a camera. Which one is good?
= Tôi đang định mua một cái máy ảnh. Cái nào thì tốt nhỉ?
* “카메라 살 건데, 뭐가 좋아요?” would mean the same in most cases, but here, you are showing more of your intention.
* “카메라 살 건데, 뭐가 좋아요?” sẽ có nghĩa giống nhau trong phần lớn các trường hợp, nhưng ở đây, bạn đang thể hiện ra nhiều hơn về ý định của bạn.
친구가 울려고 해요.
= My friend is going to cry.
= My friend is about to cry.
= Bạn của tôi sắp khóc rồi.
* It seems as though this sentence is talking about an action, “to cry”, but it is really expressing the state of your friend. Although he/she is about to cry, he/she is clearly not planning to cry. Judging from the looks of him/her, you assume that your friend is going to cry.
* Có vẻ như câu này đang nói về một hành động, "muốn khóc", nhưng nó thực sự thể hiện trạng thái của bạn của bạn. Dù sắp khóc nhưng anh ấy/cô ấy không định khóc. Đánh giá về vẻ ngoài của anh/cô ấy, bạn cho rằng bạn của mình sắp khóc.
친구가 이사하려고 해요.
= My friend is planning to move.
= My friend is going to move. (= 친구가 이사할 거예요.)
= My friend wants to move.
= Bạn của tôi định/sẽ/muốn chuyển nhà.
* “이사하려고 해요” can be regarded as an action or state.
* “이사하려고 해요” có thể được coi là một hành động hoặc trạng thái.
아이스크림이 녹으려고 해요.
= The ice cream is about to melt.
= Kem sắp tan rồi..
* If you want to say that you know for a fact the ice cream will melt, or if you wait for 10 minutes without eating it, you can say “녹을 거예요.”
* Nếu bạn muốn nói rằng bạn biết một sự thật rằng kem sẽ tan, hoặc nếu bạn đợi trong vòng 10 phút mà không ăn nó, bạn có thể nói “녹을 거예요.”
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level5lesson8
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments