Lesson 10. Sentence Building Drill 6
Bài 10: Luyện tập Xây dựng Câu 6
In this series, we focus on how you can use the grammatical rules and expressions that you have learned so far to train yourself to comfortably and flexibly make more Korean sentences.
Trong chuỗi bài học này, chúng tôi tập trung vào cách mà bạn có thể sử dụng quy tắc ngữ pháp và các biểu hiện bạn đã được học cho đến giờ để tự rèn luyện mình tạo câu tiếng Hàn nghe thoải mái và linh hoạt hơn.
We will start off with THREE key sentences, then practice changing parts of these sentences so that you don’t end up just memorizing the same three sentences. We want you to be able to be as flexible as possible with the Korean sentences that you can make.
Chúng ta sẽ bắt đầu với BA câu khóa, sau đó là luyện tập thay đổi các phần của những câu này để bạn không chỉ nhớ ba cấu trúc câu giống nhau. Chúng tôi muốn bạn có thể linh hoạt nhất có thể với câu tiếng Hàn mà bạn tạo nên.
Key Sentence (1)
Câu khóa (1)
우리 어차피 늦을 것 같은데, 다음에 갈까요?
= It looks like we are going to be late anyway. Shall we go next time?
= Có vẻ như đằng nào chúng ta cũng sẽ đến trễ nên để lần tới hẵng đi nhé?
Key Sentence (2)
Câu khóa (2)
일하는 중이어서 전화 못 받으니까 나중에 전화할게요.
= I’m in the middle of working so I can’t take the call, so I’ll call you later.
= Tôi đang làm việc nên không nghe điện thoại được, vậy nên tôi sẽ gọi bạn sau nhé.
Key Sentence (3)
Câu khóa (3)
여기가 제가 제일 자주 가는 카페들 중 한 곳인데, 같이 가 볼래요?
= This is one of the cafés that I visit most often. Do you want to go there together?
= Đây là một trong số những quán cà phê mà tôi hay ghé thăm. Bạn có muốn đi đến đó cùng tôi không?
Expansion & Variation Practice with Key Sentence (1)
Thực hành Mở rộng và Biến thể với Câu khóa (1)
0. Original Sentence:
0. Câu gốc:
우리 어차피 늦을 것 같은데, 다음에 갈까요?
= It looks like we are going to be late anyway. Shall we go next time?
= Có vẻ như đằng nào chúng ta cũng sẽ đến trễ nên để lần tới hẵng đi nhé?
* If you want to say “either way/in one way or another”, you can add 어차피.
** -(으)ㄹ까요? is how to say, “Shall we do [something]?” in Korean.
* Nếu bạn muốn nói "hoặc bằng cách này hay cách khác", bạn có thể thêm 어차피.
** -(으)ㄹ까요? là cách để nói "Chúng ta sẽ làm [gì đó] nhé? trong tiếng Hàn.
1.
우리 어차피 늦을 거예요. = We are going to be late anyway. = Chúng ta đằng nào cũng sẽ tới trễ.
어차피 *늦었어요. = Whatever we do, we are already late. = Dù sao thì chúng ta cũng trễ rồi.
어차피 이거 지금 못 해요. = One way or another, I can’t do this now. = Bằng cách này hay cách khác thì tôi cũng không thể làm nó bây giờ.
* In Korean, when you say you are late, you must use the past tense since you are already in the state of being late.
* Trong tiếng Hàn, khi bạn nói bạn đến trễ, bạn phải sử dụng thì quá khứ vì bạn đang trong trạng thái bị trễ rồi.
2.
다음에 갈까요? = Shall we go next time? = Lần tới chúng ta tới nhé?
내일 할까요? = Shall we do it tomorrow? = Ngày mai chúng ta làm nó nhé?
같이 할까요? = Shall we do it together? = Chúng ta sẽ làm cùng nhau nhé?
Expansion & Variation Practice with Key Sentence (2)
Thực hành Mở rộng và Biến thể với Câu khóa (2)
0. Original Sentence:
0. Câu gốc:
일하는 중이어서 전화 못 받으니까 나중에 전화할게요.
= I’m in the middle of working so I can’t take the call, so I’ll call you later.
= Tôi đang làm việc nên không nghe điện thoại được, vậy nên tôi sẽ gọi bạn sau nhé.
* -(으)니까 means “since/therefore”.
* -(으)니까 nghĩa là "vì/vì vậy".
1.
일하는 중이에요. = I’m (in the middle of) working. = Tôi đang làm việc.
공부하는 중이에요. = I’m (in the middle of) studying. = Tôi đang học.
책 읽는 중이었어요. = I was (in the middle of) reading a book. = Tôi đã đang đọc sách.
뭐 하는 중이었어요? = What were you doing? = Bạn đã đang làm gì thế?
2.
지금 전화 못 받으니까 나중에 전화할게요.
= I can’t answer the phone now so I’ll call you later.
= Tôi không thể trả lời điện thoại bây giờ được nên tôi sẽ gọi lại cho bạn sau.
오늘 바쁘니까 내일 만나요.
= I’m busy today so let’s meet tomorrow.
= Hôm nay tôi bận nên hãy gặp nhau vào ngày mai nhé.
밖에 비 오니까 우산 가져가세요.
= It’s raining outside so take your umbrella with you.
= Bên ngoài trời mưa nên hãy mang theo dù nhé.
이거 무거우니까 같이 들어요.
= It’s heavy so let’s lift it together.
= Nó nặng cho nên hãy cùng nâng nó lên nhé.
이거 무거우니까 *현우 씨가 들어요.
= It’s heavy so you lift it, Hyunwoo.
= Nó nặng nên bạn hãy nâng nó nhé Hyunwoo.
* When you want to say, “You lift it”, you should say the person’s name or job title rather than 당신.
* Khi bạn muốn nói "Bạn nâng nó", bạn nên nói tên hoặc nghề nghiệp của người đó thay vì 당신.
Expansion & Variation Practice with Key Sentence (3)
Thực hành Mở rộng và Biến thể với Câu khóa (3)
0. Original Sentence:
0. Câu gốc:
여기가 제가 제일 자주 가는 카페들 중 한 곳인데, 같이 가 볼래요?
= This is one of the cafés that I visit most often. Do you want to go there together?
= Đây là một trong số những quán cà phê mà tôi hay ghé thăm. Bạn có muốn đi đến đó cùng tôi không?
* This sentence can be broken down into two main parts. The first part is how to say one of the things or places that you do/have/go.
* Câu này có thể chia ra làm hai phần chính. Phần đầu là cách nói một trong số những thứ hoặc những nơi mà bạn làm/có/đi.
Ex) Vd)
제가 제일 자주 가는 카페들 중 한 **곳이에요.
= It’s one of the cafés that I visit most often.
= Đây là một trong số những quán cà phê mà tôi thường hay ghé đến.
** You can use the word 곳 as a counter since it’s a place. If you want to say a person, you can say 한 명.
** Bạn có thể sử dụng từ 곳 như là một đơn vị đếm vì đây là một nơi chốn. Nếu bạn muốn nói một người, bạn có thể nói 한 명.
1.
제가 제일 자주 가는 카페들 중 한 곳이에요.
= It’s one of the cafés that I visit most often.
= Đây là một trong số những quán cà phê mà tôi thường ghé đến.
제가 제일 자주 만나는 친구들 중 한 명이에요.
= He/She is one of my friends that I meet most often.
= Anh/Cô ấy là một trong những người bạn mà tôi thường hay gặp.
제가 제일 좋아하는 영화들 중 *하나예요.
= It’s one of the movies that I like the most.
= Đây là một trong số những bộ phim mà tôi thích nhất.
* In this case you would use 하나 as it is the most commonly used.
* Trong trường hợp này bạn sẽ sử dụng 하나 vì nó thường hay được sử dụng nhất.
2.
같이 가 볼래요?
= Do you want to go (check out the place) together?
= Bạn có muốn đi (xem địa điểm) cùng tôi không?
내일 만날래요?
= Do you want to meet tomorrow?
= Bạn có muốn ngày mai gặp nhau không?
*친구들 만날 건데, 같이 갈래요?
= I’m going to meet my friends. Do you want to go there together?
= Tôi sẽ gặp bạn của tôi. Bạn có muốn đến đó cùng không?
이거 마셔 볼래요?
= Do you want to try drinking this?
= Bạn có muốn thử uống cái này không?
* If you want to say these phrases separately, you can say, “친구들 만날 거예요. 같이 갈래요?”
* Nếu bạn muốn nói những cụm này riêng lẻ, bạn có thể nói “친구들 만날 거예요. 같이 갈래요?”
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây:
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level6lesson10
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Kommentare