Lesson 14. “/ (slash)” or“and” / -(으)ㄹ 겸
Bài 14: “/ (gạch chéo)” hoặc “và” / -(으)ㄹ 겸
In this lesson, let’s take a look at the expression -(으)ㄹ 겸 and how it is used. -(으)ㄹ 겸 is used to express something or an action that has dual purposes or positions. It can be translated as “/ [slash]” or “and” when used with nouns, and as “(while doing something else) to do XYZ as well” when used with verbs.
Trong bài học này, hãy cùng xem qua biểu hiện -(으)ㄹ 겸 và cách sử dụng nó. -(으)ㄹ 겸 được sử dụng để bày tỏ gì đó hoặc một hành động với hai mục đích. Nó có thể được dịch là “/ [gạch chéo]” hoặc “và” khi được sử dụng với danh từ, và như "(trong khi làm gì đó khác) thì cũng làm XYZ" khi được sử dụng với động từ.
겸
When you want to say “breakfast/lunch” or “singer/actor”, you use the word 겸.
Khi bạn muốn nói "bữa sáng/bữa trưa" hoặc "ca sĩ/diễn viên", bạn hãy sử dụng từ 겸.
Ex) Vd)
아침 겸 점심 = breakfast/lunch, brunch = bữa sáng kiêm bữa trưa
가수 겸 배우 = singer and actor, singer/actor = ca sĩ và diễn viên, ca sĩ kiêm diễn viên
화가 겸 작곡가 = painter/composer, painter and composer = họa sĩ kiêm nhạc sĩ, họa sĩ và nhạc sĩ
-(으)ㄹ 겸
When you want to talk about an action that has two or more purposes, you can list them using -(으)ㄹ 겸. When you just mention one purpose using -(으)ㄹ 겸 in a sentence, the other purpose has to be understood from the context. Since -(으)ㄹ 겸 usually has the nuance of “both at the same time”, you often use the particle -도 (meaning “also”) after the noun that comes before “Verb + -(으)ㄹ 겸”.
Khi bạn muốn nói về một hành động mà có hai hoặc nhiều hơn hai mục đích, bạn có thể liệt kê chúng bằng cách sử dụng -(으)ㄹ 겸. Khi bạn chỉ đề cập một mục đích sử dụng -(으)ㄹ 겸 trong một câu, mục đích còn lại sẽ được hiểu là ở câu tiếp theo. Vì -(으)ㄹ 겸 thường có sắc thái nghĩa là "cả hai cùng lúc", bạn thường sử dụng mạo từ -도 (nghĩa là "cũng") sau danh từ đứng trước “Động từ + -(으)ㄹ 겸”.
Sample Sentences
Câu mẫu
바람 좀 쐴 겸 밖에 나왔어요.
= (There’s another reason/purpose, too, but) I came outside to get some fresh air.
= (Có một lý do khác nữa nhưng) tôi đã đi ra ngoài hít thở không khí trong lành.
* 바람 좀 쐬다 = To get some breeze/fresh air. = hít thở không khí trong lành.
영어 공부도 할 겸, 영어로 된 소설을 읽고 있어요.
= (I’m doing it because it’s fun, too, but) I’m reading a novel written in English to study English as well.
= (Tôi đang làm nói bởi vì nó cũng vui nhưng) tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết bằng tiếng Anh để học tiếng Anh nữa.
* You are using -(으)ㄹ 겸 when there are additional or hidden reasons for doing something. However, you wouldn’t use it when there is only one purpose. There should be at least two purposes.
* Bạn đang sử dụng -(으)ㄹ 겸 khi có lý do thêm hoặc ẩn ý để làm việc đó. Tuy nhiên, bạn sẽ không sử dụng nói khi chỉ có một mục đích. Nên có ít nhất hai mục đích.
친구 생일 선물도 살 겸, 제 옷도 볼 겸, 백화점에 갈 거예요.
= I’m going to go to the department store to buy a present for my friend’s birthday, and at the same time, look for some clothes for myself.
= Tôi đang đi đến trung tâm mua sắm để mua một món quà tặng sinh nhật bạn tôi, và cùng lúc đó, tôi xem một số đồ cho tôi nữa.
* If you are only going to buy your friend’s birthday present, you would just say, “친구 생일 선물 사러 갈 거예요.”
* Nếu bạn chỉ sẽ mua quà cho bạn của bạn thì hãy chỉ nói “친구 생일 선물 사러 갈 거예요.” thôi nhé.
산책도 할 겸, 사진도 찍을 겸, 남산에 갔어요.
= I went to Nam Mountain to take a walk and also to take some photos.
= Tôi đã đi đến Núi nam để đi bộ cũng như chụp một vài tấm ảnh.
-(으)ㄹ 겸 해서
Sometimes, when people feel that just saying -(으)ㄹ 겸 is a little too short, they add the word 해서 after it and say, -(으)ㄹ 겸 해서. It has the same meaning as -(으)ㄹ 겸, but -(으)ㄹ 겸 해서 is usually used with the second verb when there are two verbs used as “purposes” for doing something.
Thỉnh thoảng, khi người ta cảm thấy rằng chỉ nói -(으)ㄹ 겸 thì quá ngắn, họ thêm vào từ 해서 sau đó và nói -(으)ㄹ 겸 해서. Nó có nghĩa giống như -(으)ㄹ 겸, nhưng -(으)ㄹ 겸 해서 thường được sử dụng với động từ thứ hai khi có hai động từ được sử dụng như "mục đích" để làm gì đó.
If the other person already knows what you are doing, you don’t have to repeat that part. You can just end the sentence with -(으)ㄹ 겸 해서(요).
Nếu người khác biết bạn đang làm gì rồi thì bạn không cần phải lặp lại nó nữa. Bạn chỉ cần kết thúc câu với -(으)ㄹ 겸 해서(요).
Ex) Vd)
산책도 할 겸, 사진도 찍을 겸 = 산책도 할 겸, 사진도 찍을 겸 해서.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây:
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level6lesson4
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments