top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 6] Bài 21: Thể Bị động - Phần 1

Lesson 21. Passive Voice – Part 1

Bài 21: Thể Bị động - Phần 1


In this lesson, let’s take a look at how to make sentences in the passive voice.

Trong bài học này, hãy cùng điểm qua cách tạo câu ở thể bị động.


What is Passive Voice?

Thể Bị động là gì?


Passive voice is a form of sentence in which the focus is on the recipient of an action, rather than the subject. For example, when you *make* something, that something is *made* by you. When you recommend a book to someone, the book *is recommended* by you. That is passive voice, and the opposite of passive voice is active voice.

Thể bị động là một dạng câu lấy trọng tâm là người nhận hành động chử không phải chủ thể. Ví dụ, khi bạn *làm* gì đó, cái gì đó *được làm ra* bởi bạn. Khi bạn giới thiệu sách cho ai đó, cuốn sách *được giới thiệu* bởi bạn. Đó là thể bị động, và ngược lại với thể bị động là thể chủ động.


Something that is done, sold, bought, etc. by someone are all being talked about in the passive voice. Active voice is, “I do something.”

Thứ gì đó đã được làm, được bán, được mua, v.v. bởi ai đó đều được nói ở thể bị động. Thể chủ động là "Tôi làm gì đó."


How to Make Passive Voice Sentences in Korean

Cách Tạo Câu ở Thể Bị động trong tiếng Hàn


In English, to make passive voice you can change the verb into its “past participle” form and add it after the BE verb, but in Korean you need to conjugate the verb in the “passive voice” form by adding a suffix or a verb ending.

Trong tiếng Anh, để tạo thể bị động bạn có thể đổi động từ thành dạnh "quá khứ phân từ" và thêm nó vào sau động từ BE, nhưng trong tiếng Hàn bạn cần chia động từ ở "thể bị động" bằng cách thêm hậu tố hoặc một đuôi động từ kết thúc.


There are two ways to make passive voice in Korean.

Verb stem + -이/히/리/기-

Verb stem + -아/어/여지다

Có hai cách để tạo thể bị động trong tiếng Hàn.

Động từ không chia + -이/히/리/기-

Động từ không chia + -아/어/여지다


Passive voice in English and passive voice in Korean are a little different; just by adding one of these suffixes to the verb stem, the “passive voice” verb itself can actually work like a stand-alone active verb in Korean.

Thể bị động trong tiếng Anh và thể bị động trong tiếng Hàn có một chút khác nhau; chỉ bằng cách thêm một trong số những hậu tố trên vào động từ không chia, động từ "thể bị động" của nó có thể hoạt động như một động từ hành động đứng một mình trong tiếng Hàn.


Meanings

Ý nghĩa


In English, passive voice sentences are just “passive voice” sentences. However in Korean, the verbs take on the meaning of “can/to be possible/to be doable/would” as well. Therefore, it’s almost even incorrect to call it the “passive voice” in this case. For Part 1, let’s look at the “passive voice” meaning of these verb endings.

Trong tiếng Anh, câu ở thể bị động chỉ là câu "bị động". Nhưng trong tiếng Hàn, các động từ đó cũng mang nghĩa "có thể/sẽ". Vậy nên, nó gần như thậm chí là không đúng khi gọi nó là "thể bị động" trong trường hợp này. Đối với Phần 1, hãy cùng xem qua nghĩa của đuôi động từ kết thúc ở thể "bị động".


Difference Between -아/어/여지다 and -이/히/리/기-

Sự khác nhau Giữa -아/어/여지다 và -이/히/리/기-


There is no clear rule about which verb stem should be followed by -아/어/여지다 and which should be followed by -이/히/리/기-. Native speakers usually determine which ending to use based on their previous experience of hearing the words being used. Using and hearing these over and over will help you determine how to use them.

Không có quy tắc nào rõ ràng về chuyện động từ không chia phải theo sau bởi -아/어/여지다 và cả theo sau bởi 이/히/리/기-. Người bản xứ thường xác định cách sử dụng đuôi kết thúc dựa trên kinh nghiệm trước đây đã từng nghe về từ được sử dụng. Việc sử dụng và nghe đi nghe lại những từ này sẽ giúp bạn xác định được cách sử dụng chúng.



Conjugation Rule #1: Verb stem + -아/어/여지다

Quy tắc chia động từ #1: Động từ không chia + -아/어/여지다


In Level 4 Lesson 28, we introduced -아/어/여지다 as the conjugation for changing an adjective into the “to become + adjective” form, but when you use -아/어/여지다 with ACTION verbs, the verbs take on the passive voice meaning.

Trong Cấp độ 4 Bài 28, chúng tôi đã giới thiệu -아/어/여지다 như là một cách chia để biến tính từ thành dạng "trở nên + tính từ", nhưng khi bạn sử dụng -아/어/여지다 với động từ HÀNH ĐỘNG, chúng sẽ mang nghĩa bị động.


1. Change the verb into the present tense.

2. Drop -(아/어/여)요.

3. Add -(아/어/여)지다.

1. Thay đổi động từ sang dạng thì hiện tại.

2. Bỏ -(아/어/여)요.

3. Thêm -(아/어/여)지다.


Example 1

Ví dụ 1


자르다 = to cut = cắt


자르다 is a “르 irregular” verb, so it’s conjugated to 잘라요 in the present tense. You drop -요 and add -지다, and you have 잘라지다.

자르다 là một động từ "bất quy tắc 르", nên nó được chia thành 잘라요 ở thì hiện tại. Bạn bỏ -요 và thêm -지다, và bạn có 잘라지다.


자르다 → 잘라(요) → 잘라지다 = to get cut (by a knife or scissors) = bị bắt (bởi một con dao hoặc kéo)


Example 2

Ví dụ 2


주다 = to give = cho/tặng

주다 → 주어(요) → 주어지다 = to be given = được cho


Example 3

Ví dụ 3


보내다 = to send = gửi

보내다 → 보내(요) → 보내지다 = to be sent = được gửi



Conjugation Rule #2: Verb stem + -이/히/리/기-

Quy tắc Chia động từ #2: Động từ không chia + -이/히/리/기-


There is no ‘single’ rule that determines which verb stem or letter is followed by which among 이, 히, 리 and 기, but the general rule is as follows:

Không có luật "riêng" nào để xác định động từ không chia hoặc từ nào theo sau bởi cái nào giữa 이, 히, 리 và 기, nhưng quy tắc chúng là như sau:


(1) -이-


When the dictionary form of the verb ends in -ㅎ다, -이- is added to the verb ending and it is changed to -ㅎ이다.

Khi dạng từ điển của đuôi động từ là -ㅎ다, -이- được thêm vào cuối động từ là nó biến thành -ㅎ이다.


Ex) Vd)

놓다 (to put down)(đặt xuống) → 놓이다 (to be put down)(được đặt xuống)

쌓다 (to pile up)(chất lên) → 쌓이다 (to be piled up)(được chất lên)


(2) -히-


When the dictionary form of the verb ends in -ㄱ다, -ㄷ다 or -ㅂ다, -히- is added to the verb ending and it is changed to -ㄱ히다, -ㄷ히다 or -ㅂ히다.

Khi dạng từ điển của đuôi động từ là -ㄱ다, -ㄷ다 hoặc -ㅂ다, -히- được thêm vào cuối động từ là nó biến thành -ㄱ히다, -ㄷ히다 hoặc -ㅂ히다.



Ex) Vd)

먹다 (to eat)(ăn) → 먹히다 (to be eaten)(được ăn)

닫다 (to close)(đóng) → 닫히다 (to get closed)(bị đóng)

잡다 (to catch)(bắt) → 잡히다 (to get)(bị bắt)


(3) -리-


When the dictionary form of the verb ends in -ㄹ다, -리- is added to the verb ending and it is changed to -ㄹ리다.

Khi dạng từ điển của đuôi động từ là -ㄹ다, -리- được thêm vào cuối động từ là nó biến thành -ㄹ리다.


Ex) Vd)

밀다 (to push)(đẩy) → 밀리다 (to be pushed)(bị đẩy)

풀다 (to untie)(gỡ) → 풀리다 (to come untied)(bị gỡ)


(4) -기-


When the dictionary form of the verb ends in -ㄴ다, ㅁ다, ㅅ다 or ㅊ다, -기- is added to the verb ending and it is changed to -ㄴ기다, -ㅁ기다, -ㅅ기다 or -ㅊ기다.

Khi dạng từ điển của đuôi động từ là -ㄴ다, ㅁ다, ㅅ다 hoặc ㅊ다, -기- được thêm vào cuối động từ là nó biến thành -ㄴ기다, -ㅁ기다, -ㅅ기다 hoặc -ㅊ기다.


Ex) Vd)

안다 (to hug)(ôm) → 안기다 (to be hugged)(được ôm)

담다 (to put something in a basket/bag)(bỏ gì đó vào trong giỏ/cặp) → 담기다 (to be put into a basket/bag)(bị bỏ gì đó vào trong giỏ/cặp)

씻다 (to wash)(rửa) → 씻기다 (to be washed)(được rửa)

쫓다 (to chase)(đuổi) → 쫓기다 (to be chased)(bị đuổi)



-이/히/리/기- + -아/어/여지다 (Double Passive Voice)(Thể bị động kép)


Sometimes, these two types of verb endings are used TOGETHER in one verb.

Đôi khi hai loại đuôi động từ này được sử dụng CÙNG NHAU trong một động từ.


Ex) Vd)

놓다 → 놓이다 → 놓여지다

안다 → 안기다 → 안겨지다


There is no ‘standard’ explanation, but this is most likely because people want to clarify and emphasize the passive voice of the verb. Some grammarians argue that this ‘double passive voice’ is incorrect, but it is already being widely used.

Không có lời giải thích 'tiêu chuẩn' nào nhưng điều này rất có thể do người ta muốn làm rõ hoặc nhấn mạnh thể bị động của động từ. Một số nhà nghiên cứu ngữ pháp cho rằng 'thể bị động kép' này là không chính xác, nhưng nó đã được sử dụng rất rộng rãi rồi.



Passive Voice of 하다 Verbs

Thể bị động của các động từ 하다


하다 verbs are combinations of other nouns and 하다, such as 이용하다 (to use), 연구하다 (to research), etc. In order to change these 하다 verbs into the passive voice, you need to change 하다 to 되다.

Các động từ 하다 là sự kết hợp giữa các danh từ khác và 하다, như 이용하다 (sử dụng), 연구하다 (nghiên cứu), v.v. Để thay đổi những động từ 하다 này thành dạng bị động, bạn cần đổi 하다 thành 되다.


이용하다 → 이용되다 (to be used)(được sử dụng)

연구하다 → 연구되다 (to be researched)(được nghiên cứu)


Even for 하다/되다, double passive voice is often used.

Thậm chí đối với 하다/되다, thể bị động kép cũng thường được sử dụng.


이용되다 = 이용되어지다

연구되다 = 연구되어지다


This is Part 1 of the Passive Voice lesson. In Part 2, we will look at how passive voice in Korean takes on the meaning of “possibility” or “capability”.

Đây là Phần 1 của bài học Thể Bị động. Ở Phần 2, chúng tôi sẽ cho bạn thấy cách để thể bị động trong tiếng Hàn mang nghĩa "khả năng".


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level6lesson21

Người dịch: Surry Tâm

1 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page