top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 6] Bài 24: Tôi thật sự ĐÃ làm nó, Tôi thật sự thích nó / -기는 하다

Lesson 24. I DID do it, I DO like it / -기는 하다

Bài 24: Tôi thật sự ĐÃ làm nó, Tôi thật sự thích nó / -기는 하다


When you want to emphasize an action or state in English, you either do it by adding more stress to the verb in the intonation, or by adding the word “do” in front of the verb.

Khi bạn muốn nhấn mạnh một hành động hay trạng thái trong tiếng Anh, bạn sẽ làm nó bằng cách thêm hơi nhấn mạnh vào tông của động từ, hoặc bằng cách thêm chữ "do" trước động từ.


Example #1

A: It’s not easy.

B: No, it IS easy!

Ví dụ #1

A: Nó không dễ.

B: Không phải, nó thật sự dễ.


Example #2

A: Why didn’t you go there?

B: I DID go, but I came back early.

Ví dụ #2

A: Sao bạn không tới đó?

B: Tôi thật sự ĐÃ tới rồi, nhưng tôi đã quay trở về sớm.


Example #3

A: Do you think you can do it?

B: Well, I COULD do it, but I don’t want to do it.

Ví dụ #3

A: Bạn nghĩ bạn có thể làm nó không?

B: Ồ, tôi thật sự CÓ THỂ làm nó, nhưng tôi không muốn làm.


In this lesson, let’s take a look at how to express this emphasis in Korean.

Trong bài học này, hãy điểm qua cách diễn đạt sự nhấn mạnh này trong tiếng Hàn.


The simplest way to do this is by changing the intonation.

Cách đơn giản nhất để làm điều này là thay đổi tông giọng.


A: 왜 안 했어요? = Why didn’t you do it? = Tại sao bạn không làm nó?

B: 했어요! = I DID do it! = Tôi thật sự ĐÃ làm nó mà!


This example is when you are simply disagreeing with the other person and presenting a different fact.

Ví dụ này là khi bạn đơn giản là không đồng ý với người khác và cho thấy một sự thật khác.


If you want to add some conditions or premises to your sentence and say, “I did do it, but...” or “I do like it, but...”, you need to use a different verb ending.

Nếu bạn muốn thêm điều kiện hoặc tiền đề vào câu của mình và nói, "Tôi đã làm nó, nhưng..." hoặc "Tôi thích nó nhưng...", bạn cần sử dụng một đuôi động từ khác.


Example #1

A: So you didn’t even do it?

B: I did!! I DID do it, but I had some help.

Ví dụ #1

A: Vậy bạn thậm chí đã không làm nó ư?

B: Tôi đã làm! Tôi thật sự ĐÃ làm nó, nhưng tôi được một vài người giúp.


Example #2

A: Can you do it?

B: I COULD do it, but I don’t want to do it.

Ví dụ #2

A: Bạn có thể làm nó không?

B: Tôi thật sự CÓ THỂ làm nó nhưng tôi không muốn làm.


Now let’s look at how to express these in Korean.

Giờ hãy xem cách diễn đạt những điều này trong tiếng Hàn nhé.


The key is -기는. This is the noun form -기 plus the topic marker -는. The topic marker is used to show contrast.

Từ khóa là -기는. Đây là dạng danh từ -기 cộng mạo từ đánh dấu chủ đề -는. Mạo từ đánh dấu chủ đề được dùng để diễn đạt sự trái ngược.


Example #1

Ví dụ #1

갔어요. = I went (there). = Tôi đã đi (tới đó)

→ 가기는 갔어요. = I DID go (there) but… = Tôi thật sự ĐÃ đi tới đó nhưng...

If you don’t want to repeat the 가다 verb, you can change it to 하다.

Nếu bạn không muốn lặp lại động từ 가다, bạn có thể đổi nó thành 하다.

→ 가기는 했어요. = I DID go (there) but... = Tôi thật sự ĐÃ đi tới đó nhưng...

→ 가기는 갔는데, 일찍 왔어요. = I DID go there, but I came back early. = Tôi thật sự ĐÃ đi tới đó nhưng tôi đã quay trở lại sớm.

→ 가기는 갈 거예요. = I WILL go, but... (+ other premises) = Tôi sẽ đi nhưng... (+ tiền đề khác)


Example #2

Ví dụ #2

봤어요. = I saw (it). = Tôi đã thấy (nó).

→ 보기는 봤어요. = I DID see (it) but... = Tôi thật sự ĐÃ thấy nó nhưng...

→ 보기는 했어요. = I DID see (it) but... = Tôi thật sự ĐÃ thấy nó nhưng...

→ 보기는 봤는데 기억이 안 나요. = I DID see it, but I don’t remember. = Tôi thật sự ĐÃ thấy nó nhưng tôi không nhớ.

“봤어요. 그런데...” is changed to 봤는데.

“봤어요. 그런데...” được biến đổi thành 봤는데.


How to Say “I COULD do it but...”

Cách Nói "Tôi đã CÓ THỂ làm nó nhưng..."


To say that you can do something, you use the structure -(으)ㄹ 수 있다. Here, -(으)ㄹ 수 is a Noun Group that literally means “a method for doing something” or “possibility/ability”. Therefore, you can JUST use the topic marker without having to change it again into the noun form. It’s already a noun.

Để nói rằng bạn có thể làm gì đó, hãy sử dụng cẫu trúc -(으)ㄹ 수 있다. Ở đây, -(으)ㄹ 수 là một Nhóm Danh từ có nghĩa đen là "một phương pháp làm gì đó" hoặc "khả năng". Vì vậy, bạn có thể CHỈ sử dụng mạo từ đánh dấu chủ đề mà không cần chuyển nó lại thành dạng danh từ. Bản thân nó đã là một danh từ rồi.


Example

Ví dụ


할 수 있어요. = I can do (it). = Tôi có thể làm nó.

→ 할 수는 있어요. = I COULD do it, but... = Tôi đã có thể làm nó nhưng...

→ 할 수는 있는데, 안 하고 싶어요. = I COULD do it, but I don’t want to. = Tôi đã có thể làm nó nhưng tôi không muốn.

→ 할 수는 있는데, 안 해 줄 거예요. = I COULD do it, but I’m not going to do it for you. = Tôi đã có thể làm nó nhưng tôi sẽ không làm nó vì bạn.

→ 할 수는 있는데, 조건이 있어요. = I COULD do it, but there’s a condition. = Tôi đã có thể làm nó nhưng tôi có một điều kiện.

→ 할 수는 있는데, 시간이 걸려요. = I COULD do it, but it will take some time. = Tôi đã có thể làm nó nhưng nó sẽ tốn một chút thời gian.


Sample Sentences

Câu mẫu


어제 친구를 만나기는 했는데, 금방 헤어졌어요.

= I DID meet a friend yesterday, but we parted soon after.

= Tôi thật sự đã gặp một người bạn ngày hôm qua, nhưng chúng tôi đã chia tay ngay sau đó.

* “어제 친구를 만났는데, 금방 헤어졌어요” means that you aren’t upset and are just stating the facts. If you say the one above, though, you are showing that you are upset.

* “어제 친구를 만났는데, 금방 헤어졌어요” nghĩa là bạn không buồn bực mà đang chỉ nói sự thật. Nếu bạn nói câu như ở trên thì bạn đang cho thấy mình đang buồn bực.


시간 맞춰서 도착하기는 했는데, 준비를 못 했어요.

= I DID manage to get there on time, but I couldn’t prepare (it).

= Tôi thực sự đã cố sao cho đến đúng giờ nhưng tôi đã không thể chuẩn bị nó.

* Again, with this phrase you are showing emphasis that you got there on time but just couldn’t prepare for something in a timely manner.

* Lại một lần nữa, với cụm này bạn đang nhấn mạnh rằng bạn tới đó đúng giờ nhưng chỉ không thể chuẩn bị cho điều gì đó một cách kịp thời.


읽기는 읽었는데 이해가 안 돼요.

= I DID read it, but I don’t understand it.

= Tôi thật sự đã đọc nó nhưng tôi không hiểu được nó.


좋기는 좋은데, 너무 비싸요.

= It IS good, but it’s too expensive.

= Nó thật sự tốt nhưng quá đắt.


맛있기는 맛있는데, 좀 짜요.

= It IS delicious, but it’s a bit salty.

= Nó thực sự ngon nhưng hơi mặn.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level6lesson24

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page